Giới thiệu Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014.
Các nội dung mới trên TT 22:
- Kiểm tra hoàn thành nghĩa vụ thuế.
- Đăng ký tờ khai hải quan điện tử.
- Giải tỏa dừng làm thủ tục hải quan với doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thuế.
- Một số quy định mới về việc xuất trình, nộp tờ khai hải quan điện tử in.
+ Tại Điều 8 Thông tư 22/2014/TT-BTC có quy định về hồ sơ hải quan: Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền (công an, quản lý thị trường,…) thì tờ khai hải quan điện tử được in ra giấy theo mẫu Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, Tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 22.
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.
+ Đây là thủ tục hải quan mới được quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014, mở rộng hơn so với Thông tư 196/2012/TT-BTC trước đó.
- Tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS.
+ Tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 có một số điểm mới về tờ khai hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS.
- Những thông tin không được phép sửa trên tờ khai hải quan điện tử.
- Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại quy định cụ thể 10 thông tin không được phép sửa chữa trên tờ khai hải quan điện tử sau khi tờ khai được Hệ thống chấp nhận chuẩn và gửi thông báo phân luồng.
Các phương thức thanh toán XNK, rủi ro và giải pháp phòng ngừa
Thông tư 22 quy định thủ tục hải quan điện tử vnaccs
1. 1
GIỚI THIỆU
THÔNG TƯ SỐ 22/2014/TT-BTC NGÀY
14/2/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, NK
THƯƠNG MẠI
www.VIETXNK.com/
Trân trọng giới thiệu
2. CƠ SỞ XÂY DỰNG
- Luật Hải quan, định hướng luật hải quan mới, Luật
thuế, Luật QLR, Luật GDĐT
2
- Nghị định số 87/2012/NĐ-CP
- Hệ thống VNACCS/VCIS
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác hiện hành có
liên quan;
3. Thông tư 22 quy định những nội dung về Thủ tục
hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS.
Những nội dung không quy định tại thông tư này
áp dụng các quy định hiện hành.
3
4. HIỆU LỰC THÔNG TƯ 22
-Các đơn vị chưa chuyển đối vẫn thực hiện theo 196
cho đến khi chuyển đổi.
-Sau khi hoàn thành chuyển đổi BTC sẽ có văn bản
dừng hiệu lực thông tư 196.
- Các đơn vị đã chuyển đối thực hiện thủ tục điện tử
theo thông tư 22 cho toàn bộ chi cục từ 1/4.
5. 5
KẾT CẤU
- Chương I: Hướng dẫn chung
- Chương II: Thủ tục HQ đối với hàng hóa XK, NK theo
hơp đồng mua bán;
- Chương III: Thủ tục Hải quan đối với các trường hợp
khác (gia công, SXXK, DNCX, TNTX,…);
- Chương IV: Giám sát HQ và vận chuyển hàng hóa chịu
sự giám sát HQ
- 03 Phụ lục
6. 6
HƯỚNG DẪN CHUNG
Phạm vi điều chỉnh:
- Áp dụng cho 11 loại hình như tại TT 196
- Bổ sung thủ tục HQ đối với hàng hóa vận chuyển
chịu sự giám sát hải quan
7. 7
HƯỚNG DẪN CHUNG/ Sử dụng chữ ký số
- Bắt buộc người khai sử dụng CKS để làm thủ tục hq
điện tử;
- Đối tượng cung cấp CKS gồm : Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực CKS công cộng của Việt Nam và
Tổ chức cung cấp d.vụ chứng thực CKS nước ngoài
được công nhận theo quy định tại Nghị định
170/2013/NĐ-CP;
- CKS phải được đăng ký trước khi sử dụng và khi có
sự thay đổi theo thủ tục đk, sửa đổi, hủy tại phụ lục 1
- Đại lý hq và người nhận ủy thác phải sử dụng chữ ký
của mình để làm tthq.
8. 8
HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT
Đối tượng sử dụng mở rộng:
- Công chức hải quan, người khai hải quan; +
- Tổ chức cung cấp dịch vụ GTGT được công nhận
- Cơ quan NN cấp phép chuyên ngành
- Tổ chức tín dụng
- Tổ chức kinh doanh dịch vụ kho bãi
- Các tổ chức cá nhân khác theo quyết định của
TCHQ
9. 9
HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT
Đối tượng sử dụng cần phải:
- Đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống để được cấp
tài khoản truy cập và các thông tin kết nối tới Hệ
thống.
- Khi có thay đổi, bổ sung hoặc hủy hiệu lực thông tin
đăng ký trên, người khai hải quan phải thông báo
kịp thời tới cơ quan Hải quan (theo hướng dẫn tại
Phụ lục I kèm TT22)
- Truy cập vào hệ thống theo quy định của TCHQ,
đảm bảo bí mật thông tin theo quy định pháp luật.
10. 10
HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT
Người khai hải quan cần phải:
- Đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống (sửa đổi/ hủy
thông tin đăng ký khi có thay đổi).
- Đảm bảo trang thiết bị CNTT cho khai báo/truyền
nhận/lưu trữ.
- Sử dụng phần mềm do cơ quan hải quan cung cấp
hoặc phần mềm được cơ quan hải quan xác nhận
tương thích với hệ thống và phù hợp về yêu cầu
nghiệp vụ ( GC, SXXK, CX phải sử dụng loại này)
- Được đào tạo nếu không phải làm thủ tục thông qua
đại lý.
11. 11
HƯỚNG DẪN CHUNG/Ngôn ngữ
- Sử dụng mô tả tên hàng bằng tiếng Việt/Anh.
- Thời điểm áp dụng chính sách là ngày đăng ký
12. 12
THỦ TỤC HQ HĐ-MB/thời hạn khai
-Xuất khẩu: sau khi tập kết đầy đủ hàng tại địa
điểm do người khai hải quan thông báo (chỉ tiêu
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự
kiến) và chậm nhất 8 giờ trước khi phương tiện
vận tải xuất cảnh.
- Nhập khẩu: Như hiện hành (trước, trong 30
ngày);
- Ngày hàng đến cảng đổi với thủ tục tàu điện tử là
Thời điểm gửi “thông báo tàu đến cảng” quy định
tại khoản 3 điều 9 thông tư 64/2011/TT-BTC (lưu ý
khâu giám sát kiểm tra dưới sự hỗ trợ cntt).
13. 13
TTHQ THEO HĐMB/Hồ sơ
-Tờ khai NK khác chỉ tiêu XK.
- Hồ sơ phải nộp đối với luồng vàng, luồng đỏ
thống nhất TT128 (Điều 12), riêng tờ khai HQ sử
dụng dạng điện tử.
- Không nộp HS đối với luồng xanh
- Đi đường cơ quan hq in phần chung đóng dấu
công chức trong thời gian chưa sửa thông tư 60.
14. 14
ĐĂNG KÝ TRƯỚC THÔNG TIN
- Theo chỉ tiêu mẫu 1, 2 phụ lục I; có thể sửa nhiều
lần, lưu trên hệ thống 7 ngày
- 50 dòng hàng;
- 1 tờ khai chỉ khai cho 1 hóa đơn
- Khai số danh mục miễn, giảm, không chịu thuế
(kèm mã, số tiền thuế được miễn giảm)
- Tờ khai trị giá PP1 được tích hợp trong mẫu, các
trường hợp khác phải khai tờ khai trị giá.
15. 15
KHAI HẢI QUAN
- Sau khi đã đăng ký trước thông tin;
-Thời điểm cơ quan hải quan chấp nhận là thời điểm
áp dụng chính sách.
-Một lô hàng khai trên nhiều tờ khai (trừ trường hợp
lô hàng > 50 dòng hàng thì chứng từ bản chính được
lưu kèm 1 tờ khai HQ; các tờ khai còn lại thuộc lô
hàng này, chứng từ kèm theo sử dụng bản chụp và
ghi rõ trên bản chụp nội dung “bản chính được lưu
kèm tờ khai HQ số …ngày…”
16. 16
TIẾP NHẬN-KIỂM TRA-ĐĂNG KÝ
Điều kiện đăng ký:
DN không thuộc đối tượng bị cưỡng chế, tạm dừng làm
thủ tục hải quan;
khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai điện tử.
Trường hợp doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp cưỡng
chế dừng làm thủ tục hải quan nhưng thực hiện nộp
ngay đủ tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước thì
thời điểm giải tỏa cưỡng chế sẽ có hiệu lực vào ngày
hôm sau.
17. 17
PHÂN LUỒNG
Luồng 1 – xanh- Miễn KT HS, Miễn KT hàng
Luồng 2 – vàng – Kiểm hồ sơ (xuất trình toàn bộ HS)
Kiểm tra phát hiện không phù hợp thì y.c sửa trong 5
ngày – quá hạn cơ quan hq thực hiện theo quy định.
(phạt ) Không khai hoặc khai không đúng các nội dung
trên tờ khai hải quan – căn cứ vào hướng dẫn khai các
chỉ tiêu và đối chiếu hồ sơ – điều 7 NĐ 127)
Luồng 3 - đỏ) – Kiểm hồ sơ và hàng hóa (xuất trình
toàn bộ hồ sơ, hàng hóa để kt)
18. 18
SỬA TỜ KHAI
- Không cho phép sửa 10 chỉ tiêu (mục 3 phụ lục II );
- Các trường hợp sửa:
+ Sau khi hệ thống phân luồng nhưng chưa được thông
quan khai trên hệ thống và xử phạt theo quy định;
+ Trong 60 ngày sau khi đã thông quan nếu thỏa mãn điều
kiện (tự phát hiện, đủ cs chứng minh xác minh, không
ảnh hưởng chính sách) khai trên hệ thống và có văn
bản đề nghị (mẫu 01 PL 3 TT22);
+ Sau 60 ngày trước khi CQ hải quan KTSTQ/thanh tra:
Chi cục trưởng quyết định + xử phạt.
19. 19
SỬA TỜ KHAI/ thẩm quyền, thời gian xử lý
- Thẩm quyền: CCT
- Thời gian trả lời:
+ 8 giờ làm việc: trong thông quan
+ 5 ngày sau khi thông quan.
20. 20
HỦY TỜ KHAI/ trường hợp hủy quá hạn
Quá 15 ngày Luồng xanh;
Quá 15 ngày Luồng vàng chưa có HS;
Quá 15 ngày Luồng đỏ chưa xuất trình HH;
21. 21
HỦY TỜ KHAI /trường hợp hủy y.c người khai
Đã được đăng ký/chưa thông quan/ Hệ thống có sự cố/
phải làm thủ công;
Khai nhiều lần cho cùng một lô hàng (trùng)
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào
khu vực giám sát hải quan nhưng không xuất khẩu;
Không đúng loại hình được hủy trước thời điểm kiểm
tra thực tế hàng hóa hoặc trước khi qua khu vực giám
sát (trừ XNK tại chỗ được miễn kiểm tra hàng hóa);
Khai sai đơn vị hải quan đăng ký tờ khai.
22. 22
HỦY TỜ KHAI tục hủy quá hạn
- Cơ quan hải quan hủy trên cơ sở quá hạn 15 ngày yêu
cầu doanh nghiệp giải trình trước khi hủy.
- Thời hạn chậm nhất 15 ngày kể từ ngày quá hạn mà
doanh nghiệp không có đơn đề nghị hủy.
- Thẩm quyền CCT.
23. 23
HỦY TỜ KHAI/ tục hủy dn đề nghị
- Doanh nghiệp có đơn đề nghị và giải trình
- Công chức hải quan tiếp nhận kiểm tra theo quy định,
đề xuất CCT phê duyệt/ thực hiện hủy trên ht sau khi
được phê duyệt
- Thẩm quyền: CCT
24. 24
KIỂM TRA HỒ SƠ
Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ giấy do người khai hải
quan xuất trình, nộp và cập nhật kết quả kiểm tra vào
Hệ thống;
Nội dung KT Điều 16 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày
10/9/2013 của Bộ tài chính
Trừ lùi các danh mục đã đăng ký (nếu có);
Trường hợp thông tin khai báo không phù hợp với
thông tin giấy phép trên Hệ thống: hệ thống thông báo
người khai hải quan xuất trình hồ sơ để cơ quan Hải
quan kiểm tra trực tiếp.
25. 25
KIỂM TRA HÀNG HÓA
- Nội dung KT Điều 16 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày
10/9/2013 của Bộ tài chính
- Không có kiểm hóa hộ ( trường hợp cần thiết yêu cầu
dn khai thủ công).
26. 26
ĐƯA HÀNG VỀ BẢO QUẢN
- Các trường hợp, điều kiện, địa điểm đưa hàng về bảo
quản, xử lý kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên
ngành, trách nhiệm của người khai hải quan, trách
nhiệm của cơ quan Hải quan, Thực hiện theo quy định
tại Điều 27 Thông tư 128/2013/TT-BTC
27. 27
ĐƯA HÀNG VỀ BẢO QUẢN/Thủ tục
Người khai có văn bản đề nghị
CCT nơi đăng ký tờ khai quyết định
Công chức Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực
hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công
chức vào góc trên cùng bên phải
Sau khi có kết quả kiểm tra của các cơ quan quản lý
chuyên ngành, việc thông quan hàng hóa được thực
hiện theo quy định tại Điều 17.
28. 28
GIẢI PHÓNG HÀNG/ Các trường hợp
- Người khai hải quan đề nghị
- Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu nhưng
chưa đủ cơ sở xác định chính xác số thuế phải nộp
trong các trường hợp:
+ Hàng hóa chờ kết quả giám định; phân tích, phân
loại;
+ Trì hoãn xác định trị giá tính thuế.
29. 29
GIẢI PHÓNG HÀNG/ Thủ tục
Khai thông tin đề nghị giải phóng hàng trên Tờ khai
hải quan gửi đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ
thống;
Thực hiện bảo lãnh đối với số tiền thuế tự kê khai, tự
tính thuế;
Sau khi có thông báo của cơ quan Hải quan về kết quả
xác định giá, giám định, phân tích phân loại số thuế
phải nộp, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung
thông tin trên Hệ thống, gửi đến cơ quan Hải quan, nộp
thuế và tiền chậm nộp theo quy định hiện hành.
30. 30
GIẢI PHÓNG HÀNG/ Trách nhiệm cơ quan hq
Hệ thống tự động kiểm tra và phản hồi cho người khai
hải quan.
Công chức thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký,
đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của
trang đầu tiên Tờ khai;
Căn cứ kết quả xác định trị giá, giám định, phân loại,
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xác định chính
xác số thuế phải nộp, thông báo bằng văn bản cho
người khai hải quan.
31. 31
THÔNG QUAN HÀNG/ Quyết định thông quan
Trường hợp luồng xanh:
Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về
thuế và quyết định thông quan.
Đối với hàng nhập khẩu, công chức giám sát thuộc Chi
cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải
quan nơi hàng hóa vận chuyển đi thực hiện việc in,
đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc
trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu giao cho người khai hải quan để làm
tiếp các thủ tục (nếu có);
32. 32
THÔNG QUAN HÀNG/ Quyết định thông quan
Trường hợp luồng vàng, đỏ:
Nếu kết quả kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập
nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống.
Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về
thuế và quyết định thông quan.
Công chức được giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác
nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên
phải của trang đầu tiên.
Hệ thống không tự động kiểm tra việc hoàn thành
nghĩa vụ về thuế => công chức kiểm tra.
33. 33
TỶ GIÁ, BẢO LÃNH, THU NỘP THUẾ
TT 22 còn quy định về tỷ giá, thủ tục bảo lãnh (bảo
lãnh chung, riêng), thu nộp thuế: thống nhất với TT128.
34. 34
THỦ TỤC ĐỐI VỚI GC/SXXK
Về chính sách thực hiện đối với loại hình gia công thống
nhất với thông tư 13/2014/TT-BTC ngày 24/1/2014
hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công
với thương nhân nước ngoài (không quy định tờ khai
gia công chuyển tiếp, không lấy mẫu nguyên vật liệu,
…); tại dự thảo Thông tư chỉ quy định thủ tục hải
quan.
Chính sách thực hiện đối với loại hình SXXK: thống
nhất với Thông tư 128/2013/TT-BTC, tại dự thảo
Thông tư chỉ quy định thủ tục hải quan.
35. 35
THỦ TỤC ĐỐI VỚI DNCX
Đối với loại hình DNCX: thống nhất với Thông tư
128/2013/TT-BTC.
Cần thực hiện việc thanh khoản điện tử.
36. 36
GIÁM SÁT HÀNG HÓA/Người khai
-Xuất trình bản in Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu đã được cơ quan Hải quan xác nhận/Thông báo
phê duyệt khai báo vận chuyển.
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu: Phiếu giao nhận
container/Phiếu giao nhận hàng hóa hoặc Phiếu xuất
kho, bãi của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi
(nếu có)
- Xuất trình hàng hóa
37. 37
GIÁM SÁT HÀNG HÓA/Cơ quan hải quan
Kiểm tra hiệu lực của tờ khai/Hệ thống cảnh báo;
Kiểm tra hàng được phép đưa vào/ra;
Kiểm tra, đối chiếu số ký hiệu của phương tiện chứa
hàng; tình trạng niêm phong của hãng tàu, tình trạng
niêm phong của hải quan (nếu có).
Nếu kết quả kiểm tra phù hợp, công chức hải quan
giám sát cập nhật thông tin vào Hệ thống.
38. 38
GIÁM SÁT HÀNG HÓA/Cơ quan hải quan
Tách 2 công việc văn phòng giám sát và giám sát cổng –
Cụ thể tại quy trình
Xử lý trong trường hợp thông tư 60 chưa sửa đổi thì
văn phòng giám sát in tờ khai đóng dấu công chức, ký
tên trên TK đối với tờ khai nhập khẩu luồng xanh để đi
đường.
Trường hợp Văn phòng giám sát chưa thực hiện
VNACCS thì HQ nơi đăng ký thực hiện.
39. 39
CÁC TRƯỜNG HỢP HÀNG VẬN CHUYỂN
Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại
quan/CFS/kho bảo thuế/các khu phi thuế quan và
ngược lại;
Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế quan;
Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan
này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác;
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phép chuyển cửa
khẩu theo quy định tại Điều 18 Nghị định 154/2005/NĐ-
CP (trừ trường hợp 1)
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Cụ thể có hướng dẫn của TCHQ theo từng loại hình
40. 40
THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Địa điểm
Trường hợp khai vận chuyển độc lập: tại Chi cục Hải
quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển
đi.
Trường hợp khai vận chuyển kết hợp: thực hiện theo
quy định đối với từng loại hình tương ứng.
41. 41
THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / hồ sơ
Trường hợp khai vận chuyển độc lập:
Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp;
Vận tải đơn, trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua
biên giới đất liền, hàng hóa vận chuyển từ khu phi thuế
quan: 01 bản chụp;
Giấy phép (nếu có);
Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Trường hợp vận chuyển kết hợp: hồ sơ theo quy định đối
với từng loại hình tương ứng.
42. 42
THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Người khai
Trường hợp khai khai vận chuyển độc lập:
Khai tờ khai vận chuyển
Nhận KQ phản hồi
Luồng 1 (xanh)/ in Thông báo phê duyệt vận chuyển và
xuất trình cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận
chuyển đi.
Luồng 2 (vàng)/ xuất trình hồ sơ cho cơ quan Hải quan
nơi hàng hóa vận chuyển đi để kiểm tra.
43. 43
THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Người khai
Bảo quản nguyên trạng hàng hóa, niêm phong, đi
đúng tuyến đường, thời gian.
Trường hợp bất khả kháng thông báo cho cơ quan hải
quan nơi gần nhất và nơi đến.
44. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / cơ quan kinh doanh
Xác nhận hàng đi, hàng đến khi được cơ quan hải
quan cho phép (TCHQ hướng dẫn).
44
45. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đi/ Độc lập
Kiểm tra hồ sơ luồng vàng
Niêm phong hàng hóa theo quy định, ghi nhận trên Hệ
thống;
Phê duyệt tờ khai vận chuyển hàng hóa;
Cập nhật thông tin khởi hành;
Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám
sát hải quan.
45
46. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đi/ Kết hợp-NK
Luồng xanh,vàng: cập nhật thông tin khởi hành;
Luồng đỏ: lập Biên bản bàn giao; cập nhật thông tin
khởi hành.
46
47. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đi/ Kết hợp-XK
Thực hiện theo từng loại hình tương ứng
Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám
sát hải quan;
Niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có) giao
người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan quản
lý nơi hàng hóa đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo
quy định.
47
48. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đến/ Độc lập
Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm phong hải quan
(nếu có);
Cập nhật thông tin hàng đến vào Hệ thống.
48
49. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / hq nơi đến/ Kết hợp-NK
Luồng Xanh, Vàng: cập nhật thông tin đến đích;
Luồng Đỏ: tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa để giải quyết
tiếp thủ tục theo quy định; cập nhật thông tin đến đích
của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.
49
50. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN/ hq nơi đến/ Kết hợp-XK
50
cập nhật thông tin đến đích;
51. Mời các bạn tham khảo thêm tại:
Trang web / Blog nghiệp vụ HQ-XNK:
https://www.facebook.com/groups/thutuchaiquanxuatnhapkhau/
http://damvietxnk.weebly.com/blog
- http://www.youtube.com/dichvukhaihaiquan
- http://www.slideshare.net/vietxnk
- https://plus.google.com/b/112025704355110624800/112025704355110624800/