1. KHÁM DẤU HIỆU MẤT NƯỚC
TRÊN BỆNH NHÂN TIÊU CHẢY
ThS BS Nguyễn Trọng Trí
2. Đánh giá Mất nước
KHÔNG MẤT NƯỚC CÓ MẤT NƯỚC MẤT NƯỚC NẶNG
TRI GIÁC TỈNH TÁO
VẬT VÃ
KÍCH THÍCH
LI BÌ
KHÓ ĐÁNH THỨC
DẤU MẮT TRŨNG MẮT KHÔNG TRŨNG MẮT TRŨNG MẮT RẤT TRŨNG
DẤU HIỆU UỐNG UỐNG ĐƯỢC UỐNG HÁO HỨC KHÔNG UỐNG ĐƯỢC
DẤU VÉO DA MẤT NHANH MẤT CHẬM MẤT RẤT CHẬM
3. Mục tiêu
1. Nêu được định nghĩa của từng dấu hiệu lâm sàng.
2. Mô tả được kỹ thuật khám trên lâm sàng.
4. Tỉnh táo
1. Định nghĩa:
Là một người có khả năng định hướng lực về bản thân,
không gian và thời gian.
Đối với trẻ nhỏ: Tỉnh là khi trẻ có đáp ứng tỉnh bình
thường với các kích thích lời nói hoặc tiếng động.
Đáp ứng tỉnh bình thường là gì?
2. Kỹ thuật khám:
Trẻ lớn: hỏi để xác định trẻ có định hướng lực được về
bản thân, không gian và thời gian không?
Trẻ nhỏ: tác động bằng lời nói và tiếng động để xem trẻ
có đáp ứng tỉnh bình thường theo lứa tuổi không?
5. Vật vã kích thích
1. Định nghĩa:
Vật vã kích thích là một trẻ quấy khóc mà không thể nín
ngay cả khi được mẹ vỗ.
Đây là tình trạng Vật vã kích thích do khát.
2. Kỹ thuật khám:
Khi thấy một trẻ quấy khóc, kêu bà mẹ bồng đứa trẻ ra
xa vỗ, nếu trẻ nín khóc, đó là Vật vã kích thích do sợ.
Nếu trẻ vẫn không nín khóc, kêu bà mẹ đưa nước cho
trẻ uống, nếu đút nước trẻ nin khóc, ngưng đút trẻ lại
quấy khóc đòi uống thì đó là Vật vã kích thích do khát.
6. Li bì hoặc khó đánh thức
1. Định nghĩa:
Li bì khó đánh thức là một trẻ không có đáp ứng tỉnh với
những kích thích thông thường.
Thế nào là đáp ứng tỉnh bình thường?
Kích thích nào là những kích thích thông thường?
2. Kỹ thuật khám:
Khi thấy một trẻ đang nằm nhắm mắt, người khám nhờ bà
mẹ lay gọi trẻ, nếu trẻ không có đáp ứng tỉnh, người khám
sẽ gọi tên trẻ.
Trẻ vẫn không có đáp ứng tỉnh: kích thích bằng tiếng động.
Trẻ vẫn không có đáp ứng tỉnh: kích thích bằng sờ, lay gọi.
Trẻ vẫn không có đáp ứng tỉnh: kích thích bằng cảm giác cù
nhột, nếu trẻ vẫn không tỉnh là trẻ li bì khó đánh thức.
7. Uống được
1. Định nghĩa:
Uống được là trẻ có phản xạ nuốt khi đút nước và trẻ
không đòi uống thêm khi ngưng đút.
2. Kỹ thuật khám:
Nhờ bà mẹ đút vài muỗng nước cho trẻ uống, sau đó
ngưng đút , quan sát khả năng uống và phản ứng của
trẻ.
8. Uống háo hức
1. Định nghĩa:
Uống háo hức là một trẻ đang khát, trẻ vật vã kích thích
đòi uống, khi đút nước trẻ uống rất nhanh, nín khóc,
ngưng đút trẻ lại quấy khóc. Trẻ lớn sẽ đòi uống, với
chụp ly nước, trẻ nhỏ sẽ quấy khóc và quay nhìn theo
hướng ly nước.
2. Kỹ thuật khám:
Nhờ bà mẹ đút vài muỗng nước cho trẻ uống, sau đó
ngưng đút , quan sát khả năng uống và phản ứng của
trẻ. Nếu trẻ ngưng khóc khi uống, khóc khi không cho
uống, đó là trẻ uống háo hức.
9. Không uống được
1. Định nghĩa:
Trẻ không uống được là một trẻ mất phản xạ nuốt.
Dấu hiệu này chỉ gặp khi trẻ rối loạn tri giác.
2. Kỹ thuật khám:
Đặt trẻ ở tư thế an toàn, nằm đầu nghiêng một bên
Khi đút nước cho trẻ, trẻ không nuốt nên nước chảy ra
khóe miệng.
10. Dấu hiệu mắt trũng
1. Định nghĩa:
Mắt trũng là khi nhãn cầu thụt vào so với hốc mắt.
2. Kỹ thuật khám:
Người khám nhìn tiếp tuyến với khuôn mặt trẻ để đánh
giá mối tương quan giữa phần nhô ra nhất của nhãn
cầu và hốc mắt.
Đây là dấu hiệu thực thể do nhân viên y tế khám và
quyết định, chỉ hỏi bà mẹ khi triệu chứng lâm sàng
không đồng bộ.
Sử dụng câu hỏi mở để bà mẹ cung cấp thông tin.
13. Dấu véo da
1. Định nghĩa:
Dấu véo da mất nhanh: không có nếp véo da hình
thành khi làm dấu véo da.
Mất chậm: có nếp véo da hình thành và tồn tại dưới 2
giây khi làm dấu véo da.
Mất rất chậm: có nếp véo da hình thành và tồn tại trên 2
giây khi làm dấu véo da.
14. Nếp véo da
2. Kỹ thuật khám:
Tư thế bệnh nhi: lưng nằm trên mặt phẳng cứng, hai
tay khép, hai chân gấp nhẹ. Đối với trẻ nhỏ có thể cho
mẹ bế trẻ nằm trên đùi mẹ.
Vị trí làm dấu véo da: ở da bụng, đường dọc giữa rốn
và hông.
Người khám dùng lòng ngón cái và cạnh ngón trỏ,
tóm cả da và mô dưới da, nhấc lân rồi buông ra.
15.
16. Đánh giá Mất nước
Triệu chứng Phân độ %
dịch mất
Xử trí
Có 2 trong các dấu hiệu sau:
• Li bì hoặc khó đánh thức
• Mắt trũng
• Uống kém hoặc không uống được
• Dấu véo da mất rất chậm
MN NẶNG > 10% PHÁC ĐỒ C
(truyền TM)
Có 2 trong các dấu hiệu sau:
• Vật vã kích thích
• Mắt trũng
• Uống háo hức
• Dấu véo da mất chậm
CÓ MẤT NƯỚC 5 – 10% PHÁC ĐỒ B
(bù nước tại
cơ sở y tế qua
đường uống)
Không đủ dấu hiệu để phân loại có
mất nước hoặc mất nước nặng
KHÔNG MN < 5% PHÁC ĐỒ A
(ĐT tại nhà)