2. Đại cương
Cẳng tay được giới hạn từ đường thẳng ngang ở
dưới nếp gấp khuỷu ba khoát ngón tay đến nếp gấp
xa nhất ở cổ tay.
Gãy xương vùng cẳng tay gồm các trường hợp gãy
ở thân xương cẳng tay.
3. Đại cương
Các loại gãy xương thường gặp:
Gãy thân hai xương cẳng tay
Gãy đơn thuần một thân xương quay hoặc trụ
Gãy trật Monteggia
Gãy trật Galeazzi.
4.
5. Định nghĩa
Gãy thân hai xương
cẳng tay là gãy tại
đoạn xương có màng
gian cốt, tức là:
phía trên: cách
khoảng 2 cm dưới lồi
củ xương quay;
phía dưới: cách
khoảng 5 cm trên
mỏm trâm quay.
6. Dịch tễ
Chiếm 15 – 20% các gãy xương ở vùng cẳng tay.
Gặp ở cả người lớn và trẻ em.
Là loại gãy xương có di lệch tương đối phức tạp nhất.
7. Cơ chế chấn thương
Cơ chế trực tiếp: lực chấn thương tác động trực
tiếp, thường làm gãy ngang cả 2 xương ở cùng 1 vị
trí.
Cơ chế gián tiếp: ngã chống tay khuỷu duỗi làm uốn
bẻ gập 2 xương gây gãy ở 2 vị trí (xương trụ gãy
thấp, xương quay gãy cao).
Cơ chế hỗn hợp: gây ra các kiểu gãy phức tạp như
gãy hai tầng, gãy có mảnh thứ ba.
8. Phân loại
Theo vị trí gãy trên xương quay chia ra:
Gãy 1/3 trên: gãy trên chỗ bám cơ sấp tròn.
Gãy 1/3 giữa và 1/3 dưới: gãy dưới chỗ bám cơ sấp
tròn và trên cơ sấp vuông.
=> Để đánh giá khả năng di lệch nhiều hay ít.
9. Di lệch
Chồng: thường chồng lên phía xg trụ nhiều hơn
phía xg quay.
Sang bên: đoạn xa so với đoạn gần, đồng thời 2
đoạn gần hoặc 2 đoạn xa của 2 xg lại di lệch sang
bên so với nhau (thường kéo sát vào nhau).
Gập góc: ở 1 hay 2 xg, thường gập góc mở ra
trước và vào trong (do cơ gấp ngón tay kéo).
10. Di lệch xoay theo trục xương
Quan trọng nhất là di lệch xoay của xương quay.
Gãy 1/3 trên xương quay:
Đoạn gần do tác động của cơ ngửa ngắn, cơ nhị
đầu làm phần trên chỗ gãy trong tư thế ngửa tối đa.
Đoạn xa do tác động của cơ sấp tròn và cơ sấp
vuông làm cho phần dưới chỗ gãy ở tư thế sấp tối
đa.
=> 2 đoạn gãy di lệch so với nhau 1800
.
11. Di lệch xoay theo trục xương
Gãy 2/3 dưới xương quay:
Đoạn gần có các cơ ngửa đồng thời có cả cơ sấp
tròn kéo sấp lại nên ít di lệch hơn, không thể ngửa
tối đa.
Đoạn xa chỉ còn cơ sấp vuông kéo nên ít di lệch sấp
hơn.
=> 2 đoạn gãy di lệch so với nhau khoảng 900
12.
13. Tóm lại, các di lệch kể trên và di lệch
tạo hình chữ K, chữ X do tác động
của màng gian cốt làm cho di lệch
trong gãy thân hai xương cẳng tay
là phức tạp nhất, rất khó nắn chỉnh.
14. Lâm sàng
Gãy thân hai xương cẳng tay có di lệch thường chẩn
đoán dễ dàng.
15. Lâm sàng
Các dấu hiệu chắc chắn:
Biến dạng: gập góc chỗ gãy làm cẳng tay cong, di
lệch sang bên làm cẳng tay gồ ra hình bậc thang,
chiều dài tương đối và tuyệt đối ngắn hơn bên lành.
Cử động bất thường.
Tiếng lạo xạo xương.
16. Lâm sàng
Các dấu hiệu không chắc chắn:
Sưng nề ở cẳng tay trông tròn như một cái ống,
không rõ các nếp gấp nữa.
Có thể có vết bầm tím.
Ấn điểm đau chói cố định tại ổ gãy.
Mất cơ năng (sấp ngửa cẳng tay).
17. Lâm sàng
Khi có chấn thương ở cẳng tay, bao giờ cũng phải
khám kỹ cả hai xương quay, trụ và cả hai khớp quay
trụ trên, dưới để tránh bỏ sót tổn thương.
Chú ý khám tổn thương mạch máu và thần kinh hay
đi kèm.
18. Cận lâm sàng: X-quang
Chụp toàn bộ
cẳng tay ở tư thế
ngửa, lấy cả
khớp khuỷu và
khớp cổ tay.
Chụp ở hai bình
diện: thẳng và
nghiêng.
19. Biến chứng
Biến chứng sớm:
Gãy kín thành gãy hở do đầu xương chọc ra ngoài.
Tổn thương thần kinh giữa, trụ, có thể cả dây quay
nếu gãy đầu trên xg quay.
Tổn thương mạch máu nhất là mạch nuôi các cơ
gấp ở sâu của khu cẳng tay gây HC Volkmann
HC chèn ép khoang.
Chèn cơ vào giữa hai đầu xương gãy.
20. Biến chứng
Biến chứng muộn:
Hạn chế động tác: duỗi khuỷu, sấp ngửa cẳng tay,
xoay cổ tay; các ngón tay, bàn tay giảm tinh tế.
Phù nề dai dẳng, đau kéo dài, rối loạn dinh dưỡng.
HC Volkmann do CEK điều trị không tốt.
Cal lệch làm mất chức năng cẳng tay.
Chậm liền xương, tạo khớp giả.
21. Điều trị
Nguyên tắc chung:
Nắn – Bất động – Tập vận động.
Có 2 phương pháp chính:
Điều trị bảo tồn
Điều trị phẫu thuật
22. Điều trị bảo tồn
Chỉ định:
Gãy vững
Gãy không di lệch hoặc ít di lệch
Gãy dưới chỗ bám của cơ sấp tròn
Có 2 cách nắn bó:
Nắn bằng tay
Nắn bằng khung.
24. Điều trị bảo tồn
Nắn kín và bó bột cánh-bàn tay.
Thời gian bất động bằng bột: 8-12 tuần
25. Điều trị phẫu thuật
Chỉ định:
Gãy 1/3 trên có di lệch
Gãy 1/3 giữa và dưới nắn chỉnh không có kết quả
Gãy hở
Gãy xương có biến chứng.
Phương thức kết xương:
Đinh nội tủy: đinh Rush
Nẹp vít.
26.
27. Ít gặp hơn gãy cả hai xương, có thể vì lực tác
động không đủ mạnh để bẻ gãy xương còn lại.
Thường gặp gãy 1/3 giữa xương quay hoặc 1/3
dưới xương trụ.
Nếu biến dạng điển hình thì dễ chẩn đoán.
Điều trị: bảo tồn bằng nắn bó bột cánh-bàn tay.
Nếu thất bại thì mổ kết hợp xg.
28.
29.
30.
31.
32. Định nghĩa
Monteggia mô tả năm 1814 là gãy 1/3 trên xương trụ kết
hợp với trật chỏm xương quay ra trước.
Ngày nay gãy xương trụ ở bất kì vị trí nào kết hợp với
trật chỏm quay đều gọi là gãy trật Monteggia.
33. Cơ chế chấn thương
Nguyên nhân là do đưa tay lên đỡ đòn đánh trực
tiếp vào cẳng tay hoặc ngã đập mặt sau trong cẳng
tay xuống bờ đất cứng trong tư thế gập khuỷu.
Cơ chế trực tiếp làm gãy xương trụ và sau đó gián
tiếp làm trật khớp chỏm xương quay.
36. Loại I
Chỏm quay bị trật ra trước kết hợp với gãy xương trụ ở
bất kì vị trí nào với di lệch gập góc ra trước (góc mở ra
sau, thể ưỡn).
Chiếm 80% các trường hợp.
37. Loại II
Chỏm quay di lệch ra sau hoặc ra sau ngoài,
gãy thân xương trụ với di lệch gập góc ra sau
(góc mở ra trước, thể gấp).
38. Loại III
Chỏm quay di lệch ra ngoài hoặc trước ngoài
kết hợp với gãy xương trụ.
39. Loại IV
Chỏm quay di lệch ra trước kết hợp với gãy 1/3 trên xương
quay và xương trụ cùng mức, hoặc gãy xương trụ với trật
khớp khuỷu.
40. Lâm sàng
Dấu hiệu gãy xương trụ:
Biến dạng gập góc mở ra sau hoặc mở ra trước, đôi khi
chỉ phát hiện khi sờ dọc 1/3 trên xg trụ.
Cử động bất thường, lạo xạo xương.
Sưng nề, ấn đau chói tại vị trí gãy.
41. Lâm sàng
Dấu hiệu trật chỏm quay:
Thể hiện qua trật khớp cánh tay-quay hay trật chỏm
quay: chỏm không còn ở vị trí bình thường (ở trước
mỏm trên lồi cầu khi khuỷu gập và dưới mỏm này khi
khuỷu duỗi).
Hạn chế vận động khớp khuỷu, sấp ngửa cẳng tay mất
hoàn toàn.
42. Cận lâm sàng: X-quang
Chụp khớp khuỷu ở 2 bình diện thẳng, nghiêng (trong tư
thế nghiêng khuỷu gấp 900
).
Xác định có gãy xươngg trụ và trật chỏm quay: mất khe
khớp cánh tay-quay, cái chấm của chữ i (chỏm con)
không còn nằm ngay đỉnh chữ i (chỏm quay).
43. Điều trị
Nguyên tắc: khôi phục tốt hình thể giải phẫu xg trụ để
tạo điều kiện nắn chỉnh xương quay.
Điều trị bảo tồn:
Chỉ định: gãy xương ít di lệch, gãy vững di lệch gập góc
đơn thuần, gãy xương ở trẻ nhỏ.
Phương pháp: nắn chỉnh, bó bột cánh-bàn tay ở tư thế
khuỷu gấp 900
, cẳng tay ngửa; thời gian để bột 3 tuần,
thêm 3-5 tuần nữa ở tư thế cẳng tay trung tính.
44. Điều trị phẫu thuật
Nếu nắn không vào nên mổ sớm để đặt lại khớp và kết hợp xương
xương trụ.
Xương trụ gãy sẽ được cố định bằng nẹp vít
Chỏm quay nắn vào nếu dễ bị trật lại cần tái tạo dây chằng vòng.
Trường hợp đến muộn, chỏm quay khó nắn vào (nếu nắn vào cũng
dễ gây cứng khớp về sau), nên cắt bỏ chỏm.
Nếu chỏm quay không dễ bị trật lại thì sau mổ nên tập vận động
sớm để tránh hạn chế sấp ngửa.
45.
46. Định nghĩa
Là loại gãy 1/3 dưới thân
xương quay kèm trật khớp
quay trụ dưới.
Tổn thương giải phẫu gồm có:
Gãy 1/3 dưới thân xương quay
Rách màng gian cốt
Trật khớp quay-trụ dưới, đứt
dây chằng tam giác hoặc gãy
mỏm trâm trụ.
47. Cơ chế chấn thương
Do lực tác dụng trực tiếp đập vào xương quay hoặc ngã đập
cẳng tay vào vật rắn.
Do té chống tay cổ tay duỗi.
48.
49. Lâm sàng
Biến dạng rất điển hình:
Cẳng tay gập góc mở ra ngoài
Cổ tay lật sấp về phía xương
quay
Mỏm trâm quay lên cao hơn
mỏm trâm trụ.
Cử động bất thường, lạo xạo
xương.
Sưng nề, điểm đau chói ở vị trí
gãy.
50. Cận lâm sàng: X-quang
Xq cẳng tay ở 2 bình diện thẳng, nghiêng.
Xq khớp cổ tay nếu gãy 1/3 dưới xương quay.
51. Chẩn đoán
cơ chế
1) Đập trực tiếp trên mặt lưng ngoài của cẳng tay
2) Ngã cánh tay dang khuỷu duỗi, chống bàn tay và sấp cẳng tay tối đa
Lâm sàng
1) Gãy thân xương quay
2) Trật khớp quay trụ dưới
X quang
1) Gãy thân xương quay
2) Trật khớp quay trụ dưới
52.
53. ĐiỀU TRỊ
BẢO TỒN
4 nguyên nhân dễ di lệch thứ phát(Hughston) :
1) Trọng lượng của bàn tay và bột có khuynh hướng gây bán trật
khớp quay trụ dưới và gập góc mặt lưng xương quay
2) Cơ sấp vuông
3) Cơ cánh tay quay
4) Cơ dạng và duỗi ngón cái
Hughston 92% kết quả kém