SlideShare a Scribd company logo
1 of 89
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM 
-------- 
TIỂU LUẬN MÔN: TIN HỌC QUẢN LÝ SPSS 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI 
HỌC HỆ CHÍNH QUY KHOA QUẢN TRỊ KINH 
DOANH VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG 
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH 
Giảng viên : HÀ TRỌNG QUANG 
Lớp học phần : 210706401 
Nhóm thực hiện : HỘI NGỘ 
Năm học : 2014 
TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM 
-------- 
TIỂU LUẬN MÔN: TIN HỌC QUẢN LÝ SPSS 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI 
HỌC HỆ CHÍNH QUY KHOA QUẢN TRỊ KINH 
DOANH VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG 
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH 
Giảng viên : HÀ TRỌNG QUANG 
Lớp học phần : 210706401 
Nhóm thực hiện : HỘI NGỘ 
STT HỌ TÊN MSSV 
1 Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng 11065151 
2 Huỳnh Đạo Nghĩa 11084316 
3 Hoàng Thị Hồng Ngọc 11089781 
4 Đỗ Thị Quỳnh Như 11091181 
5 Nguyễn Văn Thường 11004316 
TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA NHÓM 
Mức độ tham gia được đánh giá trên các tiêu chí: 
1) Đúng giờ, đúng thời hạn 
2) Có nhiều đóng góp 
3) Thái độ hợp tác 
4) Nhiệt tình 
5) Hoàn thành đúng công việc 
Bảng phân công nhiệm vụ như sau: 
STT Họ và tên Phân công Đánh giá 
Điểm 
nhiệm 
vụ 
1 
Hoàng Nguyễn Ngọc 
Hưng 
- Tổng hợp 
- Sửa lỗi 
- Lập dàn ý 
- Phân phối 
- Chương 1 
- Chương 4 
- Tốt 
- Gửi bài trễ làm ảnh hưởng người 
khác 
9 
2 Huỳnh Đạo Nghĩa 
- Chương 3 
- Chương 4 
- Ít liên lạc với nhóm trưởng 
- Gửi bài thường trễ hạn 
- Chưa biết tinh gọn và việt hóa 
bảng kết quả 
- Hoàn thành khá tốt 
9 
3 
Hoàng Thị Hồng 
Ngọc 
- Lời mở 
đầu 
- Chương 2 
- Chương 5 
- Kết luận 
- Hoàn thành được 
- Lỗi chính tả khá nhiều 
- Nhiều từ địa phương 
- Ý tưởng hay nhưng câu cú lủng 
củng 
- Trình bày word chưa tốt 
9 
4 Đỗ Thị Quỳnh Như 
- Tổng hợp 
- Sửa lỗi 
- Chương 3 
- Chương 4 
- Hoàn thành tốt 
- Đóng góp khá nhiều 
- Nhiệt tình 
- Tổng hợp chương 5 chưa tốt 
- Còn lỗi chính tả 
- Chưa đọc kĩ bài khi tổng hợp 
10 
5 Nguyễn Văn Thường 
- Chương 2 
- Chương 4 
- Hoàn thành được 
- Lỗi chính tả nhiều 
- Bài hơi sơ sài 
- Ít ý tưởng 
- Có nỗ lực đóng góp 
9
Bảng chấm điểm nhóm: 
STT Họ và tên 
Họp nhóm 
Điểm 
nhiệm 
vụ 
Tổng 
(100%) 
% 
Chữ 
kí 
Lần 1 
(19- 
10) 
Lần 2 
(26- 
10) 
Lần 3 
(28- 
10) 
1 
Hoàng Nguyễn Ngọc 
Hưng 
9 9 10 9 37 20% 
2 Huỳnh Đạo Nghĩa 10 8 8 9 35 19% 
3 Hoàng Thị Hồng Ngọc 10 9 10 9 38 21% 
4 Đỗ Thị Quỳnh Như 10 10 10 10 40 22% 
5 Nguyễn Văn Thường 8 8 9 9 34 18%
LỜI CẢM ƠN 
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của sinh 
viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh về chất lượng đào tạo tại 
trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM”, nhóm đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều 
từ phía nhà trường, các bạn sinh viên, đặc biệt là sự hướng dẫn và những góp ý, lời 
khuyên chân thành nhất từ phía thầy Hà Trọng Quang, thầy đã cung cấp và trang bị 
cho chúng tôi những kiến thức nền tảng quý báu - là hành trang và nền móng cho 
những nghiên cứu sâu hơn sau này. 
Hơn nữa khi thực hiện bài báo cáo, nhóm đã gặp phải nhiều hạn chế, một mặt hạn 
chế về vấn đề thời gian, mặt khác các thành viên còn hạn chế về khả năng và kiến 
thức chuyên sâu. Vả lại việc nghiên cứu, phân tích một báo cáo trên phần mềm 
SPSS là một vấn đề khá mới nên chắc hẳn nhóm sẽ còn nhiều những thiếu sót. 
Dẫu vậy, các thành viên trong nhóm đã cố gắng hết sức để hoàn thành tốt bài báo 
cáo này, rất mong được những ý kiến đóng góp của thầy để nhóm có những kinh 
nghiệm, bài họccho các môn học sau và bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới. 
Xin gởi đến thầy lời chúc sức khỏe và thành công! 
Xin chân thành cảm ơn! 
LỜI CAM ĐOAN 
Chúng tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chính chúng tôi thực hiện. Các 
số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong báo cáo này chưa từng được công bố 
ở các nghiên cứu khác. 
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................... 1 
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................ 1 
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 2 
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2 
1.6 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 2 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 4 
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM 
VÀ CÁC DỊCH VỤ GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG .............................................................. 4 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 4 
2.1.2 Các dịch vụ giáo dục tại trường........................................................................... 5 
2.2 ĐỊNH NGHĨA VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ .................................... 7 
2.2.1 Định nghĩa dịch vụ ............................................................................................... 7 
2.2.2 Chất lượng dịch vụ ............................................................................................... 7 
2.3 TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ......................................... 8 
2.3.1 Khái niệm ............................................................................................................. 8 
2.3.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng ................................................................. 9 
2.3.3 Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng ......................................... 10 
2.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.......... 11 
2.5 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH 
HÀNG .............................................................................................................................. 12 
2.5.1 Mô hình SERVQUAL.......................................................................................... 12 
2.5.2 Mô hình chất lượng dịch vụ cảm nhận – PSQM (Grönroos, 1984-2000).......... 13 
2.5.3 Mô hình Kano..................................................................................................... 13 
2.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT....................................................................... 14 
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 16 
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 16 
3.1.1 Tiến trình nghiên cứu ......................................................................................... 16 
3.1.2 Thang đo............................................................................................................. 16 
3.1.3 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................... 17 
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .............................................................................................. 18 
3.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp............................................................... 18 
3.2.2 Cách thức nghiên cứu ........................................................................................ 18 
3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ HIỆU CHỈNH THANG ĐO CHO ĐỀ TÀI ................... 19 
3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ............................................................................................. 23 
Hội Ngộ vi
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .......................................................................................... 24 
3.5.1 Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu................................................. 24 
3.5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 24 
CHƯƠNG 4: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÔNG TIN VÀ KẾT 
QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 25 
4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................................................................ 25 
4.1.1 Mức độ quan tâm các yếu tố liên quan chất lượng đào tạo ............................... 26 
4.1.2 Các tiêu chí liên quan đ ến chất lượng đào tạo .................................................. 26 
4.2 KIỂM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ THANG ĐO................................................................................. 30 
4.2.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc ...... 30 
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................................... 33 
4.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐƯỢC HIỆU CHỈNH ................................................................... 36 
4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ................................................................... 37 
4.4.1 Phân tích tương quan (Pearson) ........................................................................ 37 
4.4.2 Phân tích hồi quy đa biến................................................................................... 39 
4.5 PHÂN TÍCH ANOVA (ANALYSIS OF VARIANCE)......................................................... 41 
4.5.1 Kiểm định giả thuyết H9: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo năm 
học ............................................................................................................................... 42 
4.5.2 Kiểm định giả thuyết H10: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo giới 
tính............................................................................................................................... 43 
4.5.3 Kiểm định giả thuyết H11: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo mức 
thu nhập hàng tháng của sinh viên.............................................................................. 44 
4.6 ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ............................................................. 45 
4.7 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 46 
CHƯƠNG 5: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ 
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI................................................................................... 48 
5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ ...................................................................................................... 48 
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP....................................................................................................... 50 
5.2.1 Đối với mức học phí ........................................................................................... 50 
5.2.2 Đối với nhóm kết quả đạt được sau khóa học .................................................... 50 
5.2.3 Đối với khả năng phục vụ của cán bộ, công nhân viên quản lí ......................... 51 
5.2.4 Đối với chương trình đào tạo ............................................................................. 52 
5.2.5 Đối với giáo trình ............................................................................................... 53 
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 53 
5.4 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................. 54 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 55 
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .................................................................. 56 
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA.................................. 60 
Hội Ngộ vii
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
2.1 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO” ...................................... 60 
2.2 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “GIẢNG VIÊN” .......................................................... 60 
2.3 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “TỔ CHỨC, QUẢN LÝ” ............................................... 61 
2.4 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “CƠ SỞ VẬT CHẤT” ................................................... 61 
2.5 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “KHẢ NĂNG PHỤC VỤ” .............................................. 62 
2.6 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “HỌC PHÍ” ................................................................. 63 
2.7 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC” .............................................. 63 
2.8 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “ĐÁNH GIÁ CHUNG”.................................................. 64 
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ................................................ 65 
3.1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 1........................................................................... 65 
3.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2........................................................................... 67 
3.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 3........................................................................... 68 
3.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 4........................................................................... 70 
3.5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ BIẾN PHỤ THUỘC.......................................................... 71 
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH PEARSON ........................................................ 72 
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH HỒI QUY .......................................................... 74 
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA...................................................... 76 
PHỤ LỤC 7: THỐNG KÊ MỘT MẪU (ONE-SAMPLE STATISTICS).................... 79 
Hội Ngộ viii
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
DANH MỤC BẢNG 
BẢNG 4.1: CÁC YẾU TỐ QUAN TÂM ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO..................... 26 
BẢNG 4.2: THỐNG KÊ MÔ TẢ VỀ YẾU TỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO................ 26 
BẢNG 4.3: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ TRÌNH ĐỘ GIẢNG VIÊN ............................ 27 
BẢNG 4.4: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ................................... 27 
BẢNG 4.5: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ CƠ SỞ VẬT CHẤT....................................... 28 
BẢNG 4.6: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ KHẢ NĂNG PHỤC VỤ CỦA CB QUẢN LÝ 
.............................................................................................................................................. 28 
BẢNG 4.7: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ HỌC PHÍ........................................................ 29 
BẢNG 4.8: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU NHỮNG 
KHÓA HỌC......................................................................................................................... 29 
BẢNG 4.9: ĐÁNH GIÁ CHUNG ....................................................................................... 30 
BẢNG 4.10: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN VÀ THANG ĐO SAU KHI PHÂN TÍCH 
CRONBACH’S ALPHA ..................................................................................................... 32 
BẢNG 4.11: MA TRẬN NHÂN TỐ ĐÃ XOAY TRONG KẾT QUẢ EFA LẦN 4.......... 34 
BẢNG 4.12: BẢNG PHÂN NHÓM VÀ ĐẶT TÊN NHÓM CHO CÁC NHÂN TỐ ........ 35 
BẢNG 4.13: KẾT QUẢ HỒI QUY ĐA BIẾN .................................................................... 39 
BẢNG 4.14: KIỂM ĐỊNH MỨC ĐỘ PHÙ HỢP MÔ HÌNH ............................................. 40 
BẢNG 4.15: MỐI LIÊN HỆ GIỮA NĂM HỌC VỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 42 
BẢNG 4.16: MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIỚI TÍNH VỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 43 
BẢNG 4.17: THU NHẬP HÀNG THÁNG (TRIỆU ĐỒNG) ............................................ 44 
BẢNG 4.18: MỐI LIÊN HỆ GIỮA THU NHẬP VỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 
.............................................................................................................................................. 44 
BẢNG 4.19: THỐNG KÊ MỘT MẪU (ONE-SAMPLE STATISTICS) ........................... 46 
BẢNG 4.20: KIỂM ĐỊNH MỘT MẪU (ONE-SAMPLE TEST) ....................................... 46 
Hội Ngộ ix
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
DANH MỤC HÌNH 
HÌNH 2.1 - MÔ HÌNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ THỎA 
MÃN CỦA KHÁCH HÀNG (MÔ HÌNH SERVQUANT, PARASURAMAN, 1988) ...... 12 
HÌNH 2.2 - MÔ HÌNH PERCEIVED SERVICE QUALITY (GRÖNROOS, 2000).......... 13 
HÌNH 2.3 - MÔ HÌNH SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG CỦA KANO ............................ 14 
HÌNH 2.4 -MÔ HÌNH SỰ HÀI LÒNG TỔNG THỂ SINH VIÊN ..................................... 14 
HÌNH 4.1: SƠ ĐỒ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH KHI PHÂN TÍCH 
CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HÀI LÒNG VỀ 
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA SINH VIÊN .................................................................. 36 
Hội Ngộ x
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 
NGHIÊN CỨU 
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
Thế giới hiện nay đang ở trong thời kì biến đổi cực kì nhanh chóng đi cùng sự phát 
triển mang tính xu thế tất yếu của kinh tế thị trường và sự phát triển bùng nổ của 
khoa học, kỹ thuật và công nghệ, đặc biệt là công nghệ truyền thông, đòi hỏi phải 
luôn có sự đổi mới tư duy giáo dục kịp thời. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập 
ngày càng triệt để thì bất cứ ai hay dân tộc nào không muốn hay không kịp đổi mới 
tư duy, không muốn tham gia vào xu thế chung sẽ nhanh chóng tụt hậu. Thích nghi 
và sáng tạo là hai phẩm chất quan trọng của con người trong thời đại ngày nay và 
giáo dục phải giúp cho con người hình thành và phát huy các phẩm chất ấy. 
Hiện nay việc giáo dục, đặc biệt là giáo dục ở bậc đại học đang là vấn đề được quan 
tâm sâu sắc, không chỉ bởi riêng chuyên gia trong ngành mà đối với cả những sinh 
viên đang trực tiếp học tập tại trường. Ở Việt Nam, chất lượng đào tạo giáo dục từ 
lâu đã trở thành vấn đề bức xúc đang được xã hội quan tâm nhắc đến. Trong những 
năm gần đây ngành giáo dục hiện đang có nhiều thay đổi nhằm nâng cao chất lượng 
đào tạo, tránh những tiêu cực trong ngành tuy nhiên để thay đổi hoàn toàn được 
thực tế thì vẫn còn cần một thời gian dài hơn nữa. Đặc biệt đối với cấp đại học vì 
đây là nơi đào tạo ra lực lượng lao động có tay nghề, kỹ thuật, khoa học đáp ứng về 
nhu cầu lao động trong xã hội. 
Trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM là một trong những trường trọng điểm của 
Việt Nam, hằng năm đào tạo ra nhiều những cử nhân, kỹ sư có chất lượng. Đặc biệt 
năm 2007, theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo chuyển từ đào tạo niên chế 
sang hình thức mới đào tạo theo tín chỉ. Tuy mang nhiều ưu điểm nhưng cũng vẫn 
có những mặt bất lợi của phương pháp này. Trong những năm vừa qua trường đã có 
nhiều biện pháp quản lý, cải tiến việc dạy học để phù hợp với hình thức đào tạo mới 
hơn. Để đánh giá xem những phương pháp này đã có hiệu quả như thế nào, chúng 
tôi quyết định làm một đề tài nghiên cứu lấy đối tượng là chính những sinh viên đại 
học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh. Qua đó cũng có thể thấy được phần nào 
những điểm còn tồn tại trong phương pháp giáo dục hiện nay của trường từ đó đề 
xuất những giải pháp để cải thiện kịp thời. Đề tài của chúng tôi là “Nghiên cứu sự 
hài lòng của sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh về chất lượng 
đào tạo tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM”. 
Hội Ngộ 1
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh 
doanh về chất lượng đào tạo tại trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
1) Đo lường mức độ hài lòng của sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị 
kinh doanh đối với chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học Công 
Nghiệp TP. HCM. 
2) Xác định và đo lường các yếu tố có ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của sinh 
viên đối với chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học Công Nghiệp TP. 
HCM. 
3) Tìm ra sự khác biệt về mức độ hài lòng của từng nhóm sinh viên đối với sự 
hài lòng về chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học Công Nghiệp TP. 
HCM. 
Từ kết quả thu được, nhóm đưa ra những kiến nghị và đề xuất giải phát cho vấn đề 
được tìm thấy. 
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
- Đối tượng nghiên cứu: sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh 
doanh tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. 
- Phạm vi nghiên cứu: trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. 
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
- Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định 
tính. 
- Nghiên cứu chính thức: được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định 
lượng với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi soạn sẵn. 
- Xử lý số liệu nghiên cứu: sử dụng phần mềm SPSS 20 để kiểm định thang đo 
bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích tương quan hồi 
quy và phân tích phương sai ANOVA, kiểm định kết quả nghiên cứu. 
1.6 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI 
Gồm 5 chương: 
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu 
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu 
Chương 3: Phương pháp và quy trình nghiên cứu 
Chương 4: Trình bày phương pháp phân tích thông tin và kết quả nghiên cứu 
Hội Ngộ 2
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Chương 5: Tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp, hàm ý của 
nghiên cứu cho các nhà làm công tác tiếp thị, cũng như những hạn chế để định 
hướng cho những nghiên cứu tiếp theo 
Hội Ngộ 3
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP 
TP. HCM VÀ CÁC DỊCH VỤ GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG 
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Ho Chi 
Minh University of Industry hay còn gọi là Industrial University of Ho Chi Minh 
City) là trường đại học đa ngành tại Thành Phố Hồ Chí Minh, được thành lập theo 
quyết định 214/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2004. Trường có các cơ sở 
đào tạo tại thành phố Biên Hòa, thành phố Thái Bình, thành phố Vinh, thành phố 
Thanh Hóa và thành phố Quảng Ngãi. Năm 2011, trường có 129.000 sinh viên. 
Trường trực thuộc quản lý của Bộ Công Thương. 
Tên chính thức: Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 
Tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City 
Tên viết tắt: IUH 
Logo: 
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển 
Tiền thân của trường là Trường Huấn nghiệp Gò Vấp, một trường dạy nghề tư thục 
do các tu sĩ Dòng Salêdiêng Don Bosco (Việt Nam) thành lập ngày 11 tháng 11 
năm 1956 ở xã Hạnh Thông, quận Gò Vấp, tỉnh Gia Định, Việt Nam Cộng hòa. Đến 
năm 1968, trường đổi tên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật Đệ nhất cấp 
Don Bosco. Điều hành cơ sở do Linh mục Phêrô Cuisset Quý giám đốc Dòng 
Salêdiêng Don Bosco - Gò Vấp và Linh mục Isiđôrô Lê Hướng hiệu trưởng Trường 
Huấn nghiệp Gò Vấp (1956 - 1973). 
Đầu năm 1970, Trường được nâng cấp từ bậc đệ nhất cấp thành bậc đệ nhị cấp, 
được gọi tắt là Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco, do Linh mục Gioan Nguyễn 
Văn Ty (tên thật là Tý) làm Giám đốc kiêm Hiệu trưởng và Linh mục Phêrô Phan 
Đình Cho, Phó Giám đốc, điều hành nhà trường (1973 - 1975). 
Hội Ngộ 4
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Cuối 1975, chính quyền Việt Nam trưng dụng trường sở và ngày 19 tháng 12 năm 
1975, bàn giao cho Tổng cục Cơ khí Luyện kim và Điện tử. Ngày 1 tháng 1 năm 
1976, trường hoạt động trở lại với tên Trường kỹ thuật Don Bosco. Năm 1978, 
trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV, thuộc Bộ Cơ khí và 
Luyện kim. 
Năm 1994, trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất 2 trú đóng tại Biên 
Hòa, tỉnh Đồng Nai thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, thuộc Bộ 
Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao 
đẳng Công nghiệp IV, vẫn trực thuộc Bộ Công nghiệp. 
Ngày 24 tháng 12 năm 2004, trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công 
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Bộ Công Thương. 
2.1.2 Các dịch vụ giáo dục tại trường 
Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh nổi tiếng với việc là trường 
đào tạo đa ngành, đa nghề nhất nước và có chất lượng, uy tín. Trường chủ yếu phục 
vụ các dịch vụ giáo dục từ luyện thi, ôn thi đại học đến những dịch vụ chính như 
dào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp, trung cấp nghề, liên thông,… Sau đây xin 
được nói rõ hơn: 
* Bậc đào tạo 
- Cao đẳng và Cao đẳng nghề: Thời gian đào tạo 3 năm, tốt nghiệp cấp bằng 
cử nhân Cao đẳng hoặc Cao đẳng nghề, những sinh viên tốt nghiệp sẽ được 
thi liên thông lên Đại học, thời gian đào tạo là 1,5 năm. 
- Đại học:Thời gian đào tạo 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư đối với khối 
nghành công nghệ và Cử nhânđối với khối ngành Kinh tế và ngoại ngữ. 
- Thạc sỹ: Thời gian đào tạo 2 năm tốt nghiệp cấp bằng Thạc sỹ. 
* Ngành đào tạo 
Trình độ thạc sỹ: 
- Công nghệ Môi trường 
- Quản lý Tài nguyên và Môi trường 
- Quản trị Kinh doanh 
Trình độ đại học: 
- Công nghệ Kỹ thuật Điện 
- Công nghệ Nhiệt - Lạnh 
- Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông 
- Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí 
- Công nghệ Cơ Điện tử 
- Công nghệ Kỹ thuật Ôtô 
Hội Ngộ 5
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
- Khoa học Máy tính 
- Công nghệ phần mềm 
- Công nghệ May và thiết kế thời trang 
- Công nghệ Hóa học 
- Công nghệ Hóa dầu 
- Công nghệ Thực phẩm 
- Công nghệ Môi trường 
- Công nghệ Sinh học 
- Quản trị Kinh doanh 
- Kinh doanh Quốc tế 
- Kinh doanh Du lịch 
- Thương mại Điện tử 
- Kế toán - Kiểm toán 
- Tài chính Ngân hàng 
- Tiếng Anh 
Trình độ cao đẳng: 
- Công nghệ Thông tin gồm các chuyên ngành: (Công nghệ phần mềm + Mạng 
máy tính) 
- Điện tử gồm các chuyên ngành: (Điện tử Công nghiệp + Điện tử Viễn thông 
+ Điện tử Máy tính + Điện tử Tự động) 
- Công nghệ Điện: (Điện Công nghiệp + Công nghệ Điều khiển Tự động) 
- Công nghệ Nhiệt - Lạnh : (Điện lạnh) 
- Cơ khí gồm các chuyên ngành: (Chế tạo máy + Quản lý và Bảo trì Công 
nghiệp [Cơ điện] + Cơ Điện tử + Chế tạo Khuôn mẫu + Công nghệ Hàn) 
- Cơ khí Động lực (Sửa chữa Ôtô) 
- Công nghệ Hóa gồm các chuyên ngành: (Hóa Vô cơ + Hóa Hữu cơ + Hóa 
Phân tích + Máy và Thiết bị Hóa chất) 
- Công nghệ Hóa dầu 
- Công nghệ Thực phẩm 
- Công nghệ Môi trường 
- Công nghệ Sinh học 
- Kinh tế gồm các chuyên ngành: (Kế toán - Kiểm toán + Quản trị Kinh doanh 
+ Tài chính Ngân hàng + Kinh doanh Du lịch + Kinh doanh Quốc tế + 
Maketing) 
- Công nghệ Cắt may và Thiết kế Thời trang: (Thiết kế Thời trang + Công 
nghệ May) 
- Ngoại ngữ (Anh văn) 
Ngoài ra các dịch vụ khách hàng của trường cũng kha đa dạng, không thể không kể 
đến là các phòng, trung tâm dịch vụ như sau: 
- Trung tâm Giới thiệu Việc làm 
- Trung tâm Ngoại ngữ 
- Trung tâm Tin học 
- Nhà xuất bản 
- Trung tâm Học liệu - Xưởng in 
- Chi nhánh Ngân hàng 
Hội Ngộ 6
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
- Nhà sách sinh viên 
- Nhà ăn 
- Ký túc xá 
2.2 ĐỊNH NGHĨA VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 
2.2.1 Đị nh nghĩa dịch vụ 
- Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những 
nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công. 
- Theo quan điểm kinh tế học, bản chất của dịch vụ là sự cung ứng để đáp ứng 
nhu cầu như: dịch vụ du lịch, thời trang, chăm sóc sức khoẻ... và mang lại lợi 
nhuận. 
- Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách 
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách 
hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng. 
- Theo Kotler & Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà 
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và 
mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng. Philip Kotler định 
nghĩa dịch vụ: “Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao 
đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc 
thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật 
chất”. 
- Theo ISO 8402, “Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa 
người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của bên cung ứng để 
đáp ứng nhu cầu khách hàng”. 
Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độkhác 
nhau nhưng nhìn chung thì dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu 
nào đó của con người. Đặc điểm của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ 
thể (hữu hình) như hàng hoá nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã 
hội. 
*Dịch vụ nói chung gồm 4 đặc đi ểm sau đây: 
- Tính vô hình 
- Tính không đồng nhất 
- Tính không thể tách rời 
- Tính không lưu giữ được 
2.2.2 Chất lượng dịch vụ 
Qua nhiều định nghĩa từ nhiều chuyên gia đầu ngành cũng như nhiều chuyên gia nổi 
tiếng trên thế giới, có thể nhìn nhận trên một phương diện chung rằng vấn đề tiếp 
cận khái niệm chất lượng dịch vụ là mức độ đáp ứng nhu cầu, sự mong muốn của 
Hội Ngộ 7
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
khách hàng. Đó cũng là xu thế của các chuyên gia về chất lượng trong giai đoạn 
hiện nay. Theo quan điểm đó chất lượng dịch vụ có những đặc điểm sau: 
- Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nếu một sản phẩm dịch 
vụ nào đó không thể hiện được sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì được 
xem là có chất lượng kém. 
- Do chất lượng được đo lường bằng mức độ thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu 
luôn biến động nên chất lượng cũng luôn biến động theo thời gian, không 
gian và điều kiện sử dụng. 
- Nhu cầu của khách hàng có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các quy 
định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu mà khách hàng cảm nhận 
được trong và sau khi kết thúc quá trình sử dụng. 
2.3 TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 
2.3.1 Khái ni ệm 
Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của khách hàng cũng như có khá 
nhiều tranh luận về định nghĩa này. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng sự hài lòng là sự 
khác biệt giữa kì vọng của khách hàng và cảm nhận thực tế nhận được. Theo 
Fornell (1995) sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng, được định nghĩa như 
là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá bằng cảm nhận sự khác nhau giữa kỳ 
vọng trước khi tiêu dùng với cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng nó. 
Hoyer và MacInnis (2001) cho rằng sự hài lòng có thể gắn liền với cảm giác chấp 
nhận, hạnh phúc, giúp đỡ, phấn khích, vui sướng. 
Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ 
tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản 
ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì họ tiếp 
nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”. 
Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của 
khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong 
đợi của họ. 
Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng hoặc thất vọng 
của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được của sản phẩm (hay 
kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”. 
Sự hài lòng của khách hàng là việc khác hàng căn cứ vài những hiểu biết của mình 
đối với một sản phẩm hay dịch vụ mà hình thành nên những đánh giá hoặc phán 
đoán chủ quan. Đó là một dạng cảm giác về tâm lý sau khi nhu cầu của khách hàng 
được thỏa mãn. Sự hài lòng của khách hàng được hình thành trên cơ sở những kinh 
Hội Ngộ 8
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
nghiệm, đặc biệt được tích lũy khi mua sắm và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Sau 
khi mua và sử dụng sản phẩm khách hàng sẽ có sự so sánh giữa hiện thực và kỳ 
vọng, từ đó đánh giá được hài lòng hay không hài lòng. 
Như vậy, có thể hiểu được là cảm giác dễ chịu hoặc có thể thất vọng phát sinh từ 
việc người mua so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và những kỳ vọng 
của họ. Việc khách hàng hài lòng hay không sau khi mua hàng phụ thuộc vào việc 
họ so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và những kỳ vọng của họ trước 
khi mua. Khái niệm sản phẩm ở đây được hiểu không chỉ là một vật thể vật chất 
thông thường mà nó bao gồm cả dịch vụ. 
Định nghĩa này đã chỉ rõ rằng, sự hài lòng là sự so sánh giữa lợi ích thực tế cảm 
nhận được và những kỳ vọng. Nếu lợi ích thực tế không như kỳ vọng thì khách 
hàng sẽ thất vọng. Còn nếu lợi ích thực tế đáp ứng với kỳ vọng đã đặt ra thì khách 
hàng sẽ hài lòng. Nếu lợi ích thực tế cao hơn kỳ vọng của khách hàng thì sẽ tạo ra 
hiện tượng hài lòng cao hơn hoặc là hài lòng vượt quá mong đợi. 
2.3.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng 
a) Theo một sốnhà nghiên cứu 
Có thểphân loại sự hài lòng của khách hàng thành 3 loại và chúng có sự tác động 
khác nhau đến các nhà cung cấp dịch vụ: 
- Hài lòng tích cực (Demanding customer satisfaction) 
- Hài lòng ổn định (Stable customer satisfaction) 
- Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction) 
b) Căncứ vào phản ứng tinh thần khi nhu cầu của khách hàng được đáp ứng có thể 
phân chia sự hài lòng của khách hàng theo các loại dưới đây: thỏa mãn, vui vẻ, giải 
thoát, mới lạ, ngạc nhiên, mừng rỡ. 
Các trạng thái đều là sự hài lòng của khách hàng nhưng lại có sự khác biệt rất lớn. 
c) Căn cứ vào các tầng lớp khác nhau của hệ thống kinh doanh tiêu thụ 
- Sự hài lòng đối với doanh nghiệp 
- Sự hài lòng với hệ thống kinh doanh tiêu thụ thị trường 
- Sự hài lòng về sản phẩm, dịch vụ 
- Sự hài lòng về nhân viên 
- Sự hài lòng về hình ảnh và môi trường 
Trong các phương diện hài lòng của khách hàng thì sự hài lòng về sản phẩm và dịch 
vụ là cơ bản nhưng cũng không vì thế mà coi nhẹ những ý kiến nhận xét đánh giá 
của khách hàng về các phương diện khác. 
Hội Ngộ 9
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
d) Căn cứ vào giai đoạn phát triển khác nhau trong quá trình mua, có thể phân loại 
sự hài lòng của khách hàng thành bốn loại như sau: 
Sự hài lòng trước khi mua, sự hài lòng khi mua hàng, sự hài lòng khi sử dụng, sự 
hài lòng sau khi sử dụng. 
Như vậy, chỉ khi suy nghĩ toàn diện về nhu cầu của khách hàng, ta mới có thể tạo ra 
được cảm giác hài lòng hoàn toàn ở khách hàng. 
2.3.3 Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng 
Sự hài lòng của khách hàng chịu tác động của những nhân tố sau: 
1) Chất lượng dịch vụ 
Chất lượng dịch vụ được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối 
tượng nghiên cứu. Xét một cách tổng thể, chất lượng dịch vụ bao gồm các đặc điểm 
sau: Tính vượt trội, tính đặc trưng của sản phẩm, tính cung ứng, tính thỏa mãn nhu 
cầu, tính tạo ra giá trị. 
Rõ ràng, chất lượng dịch vụ gắn liền với các giá trị được tạo ra nhằm phục vụ khách 
hàng. 
2) Giá cả hàng hóa 
Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụ. Giá cả được 
xác định dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ 
mà mình sử dụng. Ngoài ra, để đánh giá tác động của nhân tố giá cả đến sự hài lòng 
khách hàng, chúng ta cần xem xét đầy đủ hơn ở ba khía cạnh sau: 
- Giá so với chất lượng. 
- Giá so với các đối thủ cạnh tranh. 
- Giá so với mong đợi của khách hàng. 
3) Thương hi ệu 
Thương hiệu là khái niệm luôn đi liền với những giá trị vô hình trong tiềm thức 
người tiêu dùng. Tất cả doanh nghiệp hoạt động trong thị trường khi xây dựng 
thương hiệu, ngoài mục đích xây dựng hệ thống nhận diện đối với công ty và sản 
phẩm, còn một mục đích cao cả hơn đó là làm sao chiếm giữ vị trí TOM (Top of 
Mind) trong tâm trí khách hàng. Mối quan hệ giữa thương hiệu và sự liên tưởng của 
khách hàng đối với các thuộc tính của thương hiệu thông qua danh tiếng, uy tín, 
lòng tin của chính người tiêu dùng đối với thương hiệu. 
4) Khuyến mãi quảng cáo 
Hội Ngộ 10
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Chương trình khuyến mãi quảng cáo được cho là hấp dẫn lôi cuốn khách hàng được 
thể hiện qua các đặc điểm như chương trình khuyến mãi thường xuyên, hấp dẫn và 
được khách hàng thích thú tham gia mua hàng. 
6) Hỗ trợ khách hàng 
Khi chất lượng dịch vụ của các nhà cung cấp trên thị trường đã là như nhau thì dịch 
vụ khách hàng chính là ưu thế cạnh tranh tranh trên thị trường. Dịch vụ khách hàng 
bao gồm hệ thống hỗ trợ khách hàng và quy trình hỗ trợ khách hàng về khiếu nại, 
khiếu kiện. 
7) Sự thuận ti ện 
Sự thuận tiện trong ngành kinh doanh dịch vụ rất quan trọng, nó không chỉ chi phối 
việc khách hàng tiếp cận dịch vụ mà còn thể hiện ở việc khách hàng sử dụng dịch 
vụ ấy như thế nào. 
2.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG 
CỦA KHÁCH HÀNG 
Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề được 
các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên 
cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện và 
nhìn chung đều kết luận rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng là hai khái niệm 
được phân biệt. Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng quát nói lên sự 
hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ, còn nói đến chất lượng dịch vụ là quan 
tâm đến các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000). Theo Oliver 
(1993) cho rằng chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của khách 
hàng. Nghĩa là chất lượng dịch vụ được xác định bởi nhiều nhân tố khác nhau, là 
một phần nhân tố quyết định của sự hài lòng (Parasuraman, 1985, 1988). Nhiều 
công trình nghiên cứu thực tiễn về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa 
mãn của khách hàng. Cronin & Taylor (1992) đã kiểm định mối quan hệ này và kết 
luận rằng cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn của kháchhàng. Các 
nghiên cứu đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự thỏa mãn và là 
nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự thỏa mãn. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng của 
khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, 
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ hỗ tương chặt chẽ 
với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái được tạo ra trước và sau đó quyết định 
đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn 
đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. 
Hội Ngộ 11
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
2.5 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA 
KHÁCH HÀNG 
2.5.1 Mô hình SERVQUAL 
Parasuraman & ctg (1985, 1988) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng 
dịch vụ. Chất lượng dịch vụ bao gồm năm thành phần cơ bản, đó là: 
1. Tin cậy (reliability) 
2. Đáp ứng (resposiveness) 
3. Năng lực phục vụ (assurance) 
4. Đồng cảm (empathy) 
5. Phương tiện hữu hình (tangibles) 
Hình 2.1 - Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của 
khách hàng (Mô hình SERVQUANT, parasuraman, 1988) 
Các giả thuyết: 
H1: Sự tin cậy của dịch vụ có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. 
H2: Năng lực phục vụ của nhân viên có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. 
H3: Các yếu tố hữu hình có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. 
H4: Sự đảm bảo trong dịch vụ có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. 
H5: Sự đồng cảm từ dịch vụ có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. 
Hội Ngộ 12
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
2.5.2 Mô hình chất lượng dịch vụ cảm nhận – PSQM (Grönroos, 1984-2000) 
Hình 2.2 - Mô hình Perceived Service Quality (Grönroos, 2000) 
2.5.3 Mô hình Kano 
Mô hình Kano về sự thỏa mãn khách hàng phân chia thuộc tính hàng hóa và dịch vụ 
ra 3 loại: căn bản, thực hiện và kích thích. Một sản phẩm cạnh tranh phải đáp ứng 
thuộc tính căn bản, tối đa hóa thuộc tính thực hiện và càng nhiều thuộc tính kích 
thích mà nó có thể có ở một mức chi phí thị trường chấp nhận. 
Hội Ngộ 13
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Hình 2.3 - Mô hình sự hài lòng khách hàng của Kano 
2.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT 
Để đánh giá sự hài lòng của sinh viên trước tiên phải xác định được các yếu tố ảnh 
hưởng đến sự hài lòng này. Nhóm xin đề xuất mô hình sau đây, là mô hình gần gũi 
nhất với đề tài mà nhóm đang nghiên cứu. Từ đây chúng tôi sẽ bắt đầu xây dựng mô 
hình của riêng mình. 
H1 H2 H3 H4 
Hình 2.4 -Mô hình Sự hài lòng tổng thể sinh viên 
* Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng với chất lượng đào tạo: 
1. Đào tạo: liên quan đến yếu tố chất lượng chương trình đào tạo và chất lượng đội 
ngũ giảng viên bao gồm sự đa dạng của khóa học, giờ dạy, giáo trình, định hướng 
nghề nghiệp, kiến thức của giảng viên, phương pháp giảng dạy, kỹ năng truyền đạt 
của giảng viên, phương pháp đánh giá… 
Hội Ngộ 14
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
2. Cơ sở hạ tầng – hữu hình: liên quan đến tiện nghi và thiết bị kỹ thuật của trường 
học bao gồm trang thiết bị trường học, thiết bị phòng thí nghiệm, giờ mở cửa phòng 
thí nghiệm, sự đầy đủ của thư viện, thư viện điện tử, không gian thư viện… 
3. Hỗ trợ hành chính: bao gồm các yếu tố kiến thức nhân viên, độ tin cậy, tốc độ 
xử lý, và mức độ thân thiện của cán bộ phục vụ. 
4. Hình ảnh của khoa: liên quan đến uy tín, tin cậy và sự công nhận của trường đại 
học bao gồm các yếu tố kỳ vọng, thị trường việc làm, hoạt động xúc tiến và mối liên 
hệ với thị trường việc làm. 
* Các giả thuyết sơ khởi: 
H1: Các yếu tố thuộc đào tạo có ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. 
H2: Cơ sở hạ tầng (hữu hình) có ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. 
H3: Sự hỗ trợ về hành chínhcó ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. 
H4: Hình ảnh của khoa có ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. 
Hội Ngộ 15
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH 
NGHIÊN CỨU 
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 
3.1.1 Ti ến trình nghiên cứu 
Tiến trình nghiên cứu thực tế như sau: 
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu 
Thảo luận đưa ra những vấn đề đang được quan tâm đến và cần thiết cho việc thực 
hiện nghiên cứu, xác định được mục tiêu, đối tượng nghiên cứu. 
Bước 2: Xác định thông tin cần thu thập 
Xác định rõ những điều cần biết, thông tin này mang tính cách định tính hay định 
lượng. 
Bước 3: Nhận định nguồn thông tin 
Xác định nguồn thông tin và trích lọc những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu 
Bước 4: Quyết định phương pháp nghiên cứu: 
Xác định mô hình nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng dịch vụ, tiến hành lựa chọn 
các phương pháp, thước đo phù hợp cho đối tượng nghiên cứu, đưa ra giả thuyết từ 
các yếu tố ảnh hưởng tìm được. 
Bước 5: Thu thập và xử lý thông tin: 
Thiết lập bảng câu hỏi, lấy cở mẫu theo tính toán (sẽ nói đến ngay phần tiếp theo) 
tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM, điều tra phỏng vấn các đối tượng nghiên 
cứu thông qua bảng câu hỏi, phân loại, sắp xếp dữ liệu. 
Bước 6: Phân tích và diễn giải thông tin 
Dùng Excel và SPSS để phân tích dữ liệu và đưa ra kết quả, rút ra những kết luận về 
ý nghĩa thông tin 
Bước 7: Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu 
Từ kết quả phân tích trên đưa ra những nhận định và giải pháp khắc phục, lập báo 
cáo trình bày các số liệu thu thập được. 
3.1.2 Thang đo 
- Đối với dữ liệu định tính: dùng thang đo định danh. 
Hội Ngộ 16
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
- Đối với dữ liệu định lượng: dùng thang đo Likert 5 mức độ (sẽ được trình 
bày cụ thể hơn ở các phần sau). 
3.1.3 Quy trình nghiên cứu 
(Cỡ mẫu) 
Có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu trên thành 3 bước chính như sau: 
Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ (Nghiên cứu định tính) 
Nghiên cứu sơ bộ được dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng đo 
lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, 
đọc tài liệu và tổng hợp. Thông qua tài liệu đã xuất bản, thông tin các cơ quan nhà 
nước công bố, các phương tiện thông tin đại chúng để có được cái nhìn tổng quan 
về chất lượng dịch vụ giáo dụng của trường Đại học Công Nghiệp. Thông qua các 
văn bản, định hướng của trường để nắm được mục tiêu, phương hướng nhằm nâng 
cao mức độ hài lòng của sinh viên đại học trường đại học Công Nghiệp về chất 
lượng dịch vụ giáo dục. 
Hội Ngộ 17
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính, sử dụng kĩ 
thuật thảo luận nhóm. Nghiên cứu thảo luận nhóm thông qua ý kiến của sinh viên 
cùng các chuyên gia và đưa ra các nhân tố thích hợp. Mục đích là xây dựng được 
mô hình nghiên cứu sơ bộ để tiến hành điều chỉnh sau này. 
Bước 2: Nghiên cứu chính thức (Nghiên cứu định lượng) 
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. 
Nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua phương pháp điều tra bằng phiếu 
hỏi trực tiếp từ sinh viên đang học tập tại trường đại học Công Nghiệp. Dữ liệu 
nghiên cứu được dùng để đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết 
cùng các giả thuyết đã đặt ra. 
Bước 3: Xử lý dữ liệu 
Sau khi có được dữ liệu, tiến hành tổng hợp, phân tích dữ liệu và mã hóa dữ liệu. Sử 
dụng phần mềm SPSS và thang đo Likert 5 mức độ để phân tích dữ liệu ở trên. 
Cụ thể của các bước trên sẽ được trình bày ngay tiếp theo sau đây. 
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 
3.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 
- Thông qua các tài liệu đã xuất bản, thông tin do cơ quan nhà nước công bố, 
các phương tiện thông tin đại chúng để có được những cái nhìn tổng quan về 
chất lượng dịch vụ giáo dục của trường Đại Học Công Nghiệp. 
- Thông qua các văn bản, định hướng của trường để nắm được mục tiêu, 
phương hướng nhằm nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên chính quy về 
chất lượng giáo dục. 
- Phương pháp điều tra bằng bản hỏi: để nắm được thông tin về chất lượng 
cảm nhận dịch vụ giáo dục từ phía khách hàng cụ thể ở đây là sinh viên 
chính quy trường đại học Công Nghiệp. 
- Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp: gặp mặt trực tiếp người điều tra 
có thể thuyết phục đối tượng trả lời, có thể giải thích rõ ràng cho các đối 
tượng về các câu hỏi, có thể kiểm tra dữ liệu tại chỗ trước khi ghi vào phiếu 
điều tra, nên có thể thu thập dữ liệu về sự mong đợi, nguyên nhân cũng như 
các kiến nghị của sinh viên về chất lượng giáo dục. 
3.2.2 Cách thức nghiên cứu 
Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn, thảo luận nhóm và hỏi ý kiến chuyên gia. 
- Thảo luận nhóm: Nhóm thảo luận ở đây gồm 10 người với độ tuổi 19-22 là 
những sinh viên trong nhóm và một số bạn cùng lớp, cũng đang học tập tại 
trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. Nhóm khảo sát bao gồm các bạn 
sinh viên đã học tập tại trường ít nhất 1 năm nên có thể tin cậy được về kết 
Hội Ngộ 18
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
quả. Nghiên cứu này dùng để xác định thêm các yếu tố và bổ sung cho thang 
đo được hoàn chỉnh hơn. 
- Phương pháp chuyên gia: Áp dụng phương pháp chuyên gia này, nhóm đã có 
mời thầy Hà Trọng Quang, một giảng viên tâm huyết và có nhiều năm kinh 
nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học để tư vấn, nhận xét. Thầy cũng 
là giảng viên trực tiếp dạy bộ môn SPSS cho nhóm. Các ý kiến đóng góp xây 
dựng được tiếp thu để hoàn chỉnh thông tin và bảng câu hỏi trước khi xây 
dựng phiếu điều tra và phát tới tay các bạn sinh viên. 
3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ HIỆU CHỈNH THANG ĐO 
CHO ĐỀ TÀI 
Quá trình nghiên cứu định tính nhóm đã xác minh được có 7 nhân tố ảnh hưởng tới 
mức độ hài lòng của sinh viên với chất lượng đào tạo: 
1) Chương trình đào tạo: gồm 5 biến quan sát 
2) Đội ngũ giảng viên: gồm 9 biến quan sát 
3) Tổ chức quản lý, đào tạo: gồm 6 biến quan sát 
4) Cơ sở vật chất: gồm 13 biến quan sát 
5) Khả năng phục vụ: gồm 3 biến quan sát 
6) Học phí: gồm 3 biến quan sát 
7) Kết quả đạt được: gồm 8 biến quan sát 
Từ kết quả trên, nhóm chúng tôi thiết lập nên mô hình nghiên cứu sơ bộ như sau: 
Kết quả 
đạt 
được 
Học phí 
* Giải thích mô hình: 
Chương 
trình 
đào tạo 
H1 
Sự hài 
lòng 
Đội ngũ 
giảng 
viên 
Tổ chức 
quản lý, 
đào tạo 
H2 
H3 
H5 H4 
Cơ sở 
vật chất 
H7 
H6 
Khả 
năng 
phục vụ 
Hội Ngộ 19
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
1) Chương trình đào tạo: gồm các yếu tố liên quan đến nội dung chương trình, 
cấu trúc mà sinh viên sẽ học. Đây chính là yếu tố đầu tiên khi một sinh viên 
lựa chọn ngành học tại một cơ sở giáo dục. Một trường có cơ sở đào tạo tốt 
sẽ thu hút sinh viên học tập nhiều hơn. Vì vậy nếu yếu tố này được thỏa mãn 
thì sự hài lòng của sinh viên đối với nhà trường chắc chắn sẽ cao. 
2) Đội ngũ giảng viên: trong thời gian sinh viên học tập tại trường, tiếp thu các 
kiến thức từ giảng viên. Nếu sự tiếp thu này tốt thì sự hài lòng lúc ban đầu 
của sinh viên sẽ được duy trì và nâng cao ngược lại thì nó sẽ dần bị suy 
giảm. Trình độ chuyên môn của giảng viên, phương pháp giảng dạy, cách 
thức kiểm tra đánh giá, thái độ, sự tận tâm, nhiệt huyết của giảng viên,… sẽ 
ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của sinh viên. Do vậy yếu tố này cũng 
đóng vai trò quan trọng không kém. 
3) Tổ chức quản lý, đào tạo: các công tác tổ chức học tập, tổ chức thi cử, sắp 
xếp bố trí thời gian học tập, quản lý giám sát,… một phần ảnh hưởng đến sự 
hài lòng của sinh viên 
4) Cơ sở vật chất: Các yếu tố liên quan tới cơ sở vật chất như trang thiết bị, cơ 
sở phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu, các dịch vụ hỗ trợ như phòng thí 
nghiệm, phòng máy, phòng in, thư viện… cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự 
hài lòng của sinh viên. 
5) Khả năng phục vụ: Năng lực và chất lượng phục vụ của CBCNV hỗ trợ sinh 
viên, bao gồm các yếu tố kiến thức nhân viên, độ tin cậy, tốc độ xử lý, và 
mức độ thân thiện của cán bộ phục vụ. Thử xét đến trường hợp mà sinh viên 
muốn mượn một quyển sách nhưng lại phải xếp hàng chờ lấy số thứ tự, sau 
đó phải nộp thẻ sinh viên, phải trình bày mục đích lấy sách, viết lại ngày 
tháng mượn và phải làm hóa đơn chi tiền đặt cọc, thậm chí thủ thư còn tỏ 
thái độ khó chịu. Nếu rơi vào một trường hợp như vậy, sinh viên nào cũng sẽ 
ngán ngẩm và tất nhiên mức độ hài lòng sẽ giảm. 
6) Học phí: Các khoản phí của trường theo tín chỉ, phí thực hành, phí bảo 
hiểm,… là một trong những nhân tố sinh viên quan tâm nhất, ảnh hưởng rất 
lớn đến sự hài lòng của sinh viên. 
7) Kết quả đạt được: là kết quả mà sinh viên đạt được sau một thời gian dài 
tham gia học tập tại trường. Đây chính là mục đích cuối cùng của sinh viên 
khi tham gia học tập tại trường: Học tập được những gì? Đạt được những gì 
từ khóa học? Khi ra trường có thể làm được những công việc gì?... là những 
câu hỏi mà sinh viên quan tâm nhất. Nếu những đáp án của các câu hỏi trên 
Hội Ngộ 20
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
thỏa mãn kỳ vọng ban đầu của sinh viên thì sự hài lòng cuối cùng của sinh 
viên đối với nhà trường sẽ cao. Yếu tố này tập trung vào kỹ năng, kiến thức 
và năng lực mà sinh viên đạt được từ khóa học. 
* Các gi ả thuyết của nghiên cứu: 
Nhóm giả thuyết nghiên cứu về quan hệ giữa các thành phần chất lượng đào tạo với 
sự hài lòng của sinh viên: 
H1: Chương trình đào tạo quan hệ dương với sự hài lòng 
H2: Đội ngũ giảng viên quan hệ dương với sự hài lòng 
H3: Tổ chức quản lý, đào tạo quan hệ dương với sự hài lòng 
H4: Cơ sở vật chất quan hệ dương với sự hài lòng 
H5: Khả năng phục vụ quan hệ dương với sự hài lòng 
H6: Học phí quan hệ dương với sự hài lòng 
H7: Kết quả đạt được quan hệ dương với sự hài lòng 
Nhóm giả thuyết kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên quan theo 
từng thành phần nhân khẩu học: 
H8: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo năm học. 
H9: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo giới tính. 
H10: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo mức thu nhập hàng 
tháng của sinh viên 
Sau đây là bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo của đề 
tài. Bảng này sẽ giúp chúng tôi trong việc thiết kế nên bảng câu hỏi để tiến hành 
khảo sát các bạn sinh viên: 
STT Biến quan sát Mã hóa 
Chương trình đào tạo 
1 Có mục tiêu rõ ràng CTDT1 
2 Tỉ lệ giữa lí thuyết và thực hành phù hợp CTDT2 
3 Thông tin được thông báo đầy đủ CTDT3 
4 Nội dung phù hợp với ngành đang học CTDT4 
5 Các môn học phân phối hợp lý CTDT5 
Đội ngũ gi ảng viên 
6 Có kiến thức sâu rộng về chuyên môn mình giảng dạy GV1 
7 Truyền đạt dễ hiểu GV2 
8 Sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy GV3 
9 Đảm bảo đúng giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy GV4 
10 Thân thiện với sinh viên GV5 
Hội Ngộ 21
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
11 Sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với sinh viên GV6 
12 Sử dụng nhiều hình thức kiểm tra và đánh giá GV7 
13 Đánh giá kết quả học tập chính xác GV8 
14 Thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy với sinh viên GV9 
Tổ chức, quản lí đào tạo 
15 Nhà trường thông báo rõ ràng về kế hoạch giảng dạy TCQL1 
16 Thời gian học tập được phân phối thuận lợi TCQL2 
17 
Các hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp với tính chất của từng 
môn học 
TCQL3 
18 Đề thi bám sát với nội dung môn học TCQL4 
19 Tổ chức thi cử chặt chẽ TCQL5 
20 Lớp học có số lượng sinh viên hợp lí TCQL6 
Cơ sở vật chất 
21 Phòng học rộng rãi (đủ chỗ ngồi) CSVC1 
22 Phòng học thoáng mát CSVC2 
23 Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị học tập CSVC3 
24 Phòng thực hành được trang bị đầy đủ thiết bị thực hành CSVC4 
25 Giáo trình được cung cấp đầy đủ CSVC5 
26 Giáo trình đa dạng (nhiều thể loại) CSVC6 
27 Giáo trình được biên soạn rõ ràng (dễ đọc) CSVC7 
28 Giáo trình có nội dung chính xác CSVC8 
29 Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo đa dạng CSVC9 
30 Thư viện có không gian rộng rãi CSVC10 
31 Thư viện có nhiều tiện ích phục vụ học tập CSVC11 
32 Website của trường có thông tin đa dạng CSVC12 
33 Thông tin trên website cập nhật thường xuyên CSVC13 
Khả năng phục vụ 
34 
Cán bộ quản lí (giáo vụ khoa, thủ thư,…) giải quyết thỏa đáng các 
yêu cầu của sinh viên 
KNPV1 
35 Các vướng mắc của sinh viên được giải quyết nhanh chóng KNPV2 
36 Nhân viên hành chính tôn trọng sinh viên KNPV3 
Mức học phí 
37 Phù hợp với đa số sinh viên HP1 
38 Tương ứng với cơ sở vật chất của nhà trường HP2 
39 
Ngoài học phí nhà trường không thu thêm các khoản khác không 
phù hợp 
HP3 
Kết quả đạt được chung về khóa học 
40 Sinh viên được rèn luyện về đạo đức KQDD1 
41 Khóa học đáp ứng những mong đợi của cá nhân KQDD2 
42 Nâng cao khả năng tự học (tự nghiên cứu) KQDD3 
43 Cảm thấy sáng tạo hơn KQDD4 
44 Giúp tăng thêm kĩ năng giao tiếp KQDD5 
45 Kĩ năng làm việc nhóm được cải thiện KQDD6 
46 Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề KQDD7 
47 Giúp tự tin về khả năng tìm việc làm sau khi ra trường KQDD8 
Đánh giá chung 
48 Nếu phải giới thiệu cho một người nào đó về trường một trường HL1 
Hội Ngộ 22
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
đại học, bạn sẽ chọn trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM? 
49 
Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo của trường Đại học Công 
Nghiệp TP. HCM? 
HL2 
50 Chất lượng đào tạo của trường đáp ứng được kì vọng của bạn? HL3 
3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI 
Về cơ bản, nhóm thiết kế bảng hỏi theo cấu trúc gồm ba phần chính: 
1) Lời chào hỏi, giới thiệu 
2) Phần thông tin chung 
Thông tin chung gồm các thông tin về người trả lời như sinh viên năm thứ mấy, giới 
tính, thu nhập. Câu hỏi dạng định danh một trả lời, dùng để khảo sát định tính về 
sinh viên. 
Ngoài ra còn có câu hỏi số 4 là câu định danh nhiều trả lời, nhóm dùng để khảo sát 
định tính, nghiên cứu sơ bộ qua để nhận xét sinh viên quan tâm tới yếu tố đào tạo 
nào nhất. 
3) Phần nội dung chính 
Phần này thuộc nhóm câu hỏi định lượng một trả lời theo dạng thang đo Likert kiểm 
tra sự đồng ý của sinh viên với các câu khẳng định được cho sẵn. Bảng câu hỏi phân 
thành 8 nhóm (gồm 7 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc). Bảng hỏi cũng được chia 
thành 2 phần riêng biệt: 
- Phần bên trái: là nội dung các biến quan sát. 
- Phần bên phải: là thang đo đánh giá gồm 5 mức (1 - Rất không đồng ý, 2 - 
Không đồng ý, 3 - Bình thường, 4 - Đồng ý, 5 - Rất đồng ý). 
Bảng câu hỏi được thiết kế qua các giai đoạn: 
Giai đoạn 1: Thiết kế câu hỏi dựa trên mô hình đo mức độ hài lòng của khách hàng, 
các yếu tố của chất lượng đào tạo. 
Giai đoạn 2: Thảo luận câu hỏi giữa các thành viên trong nhóm. Sau đó tham khảo ý 
kiến của giảng viên. 
Giai đoạn 3: Chỉnh sửa và hoàn tất bảng câu hỏi trước khi đi điều tra 
Bảng câu hỏi của nhóm dùng để khảo sát xin được trình bày trong phần phụ lục. 
Hội Ngộ 23
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 
3.5.1 Lấy mẫu khảo sát và ti ến trình thu thập dữ liệu 
- Kích thước mẫu: được xác định dựa trên tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và 
Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố 
khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 quan sát cho 1 biến cố đo lường và số 
quan sát không nên dưới 100. Vậy với 32 biến quan sát nghiên cứu này cân 
đảm bảo kích thước mẫu tối thiểu là 50*5 = 250. Nhóm chúng tôi quyết định 
lấy mẫu là 300 để đề phòng trường hợp sai số hao hụt. 
- Lấy mẫu và thu thập dữ liệu: Dữ liệu được thu thập thông qua hình thức 
phỏng vấn trực tiếp. Chúng tôi đã gửi đi 300 bảng câu hỏi và nhận được hồi 
đáp 299 bảng, qua các bước làm sạch dữ liệu có 273 bảng thoả mãn yêu cầu 
và được sử dụng để phân tích. Tuy nhiên qua chạy thử chúng tôi lại phát hiện 
sự sai lệch trong dữ liệu gây ra lỗi khi phân tích EFA và hồi quy. Sau đó 
bằng cách thử ngẫu nhiên chúng tôi lọc ra còn 250 bản và tiến hành đưa vào 
phân tích định lượng. 
3.5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu 
- Phân tích mô tả: Để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu như: thông 
tin về độ tuổi, giới tính, thu nhập hàng tháng… 
- Kiểm định và đánh giá thang đo: Để đánh giá thang đo các khái niệm trong 
nghiên cứu, cần phải kiểm tra độ tin cậy, độ giá trị của thang đo qua phân 
tích Cronbach’s Alpha và phân tích EFA. 
- Phân tích hồi qui đa biến: Để xác định mối quan hệ giữa các nhóm biến độc 
lập (các nhân tố thành phần) và nhóm biến phụ thuộc (sự hài lòng) trong mô 
hình nghiên cứu. 
- Phân tích ANOVA: Nhằm xác định ảnh hưởng của các biến định tính ảnh 
hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo của trường 
Nhóm sẽ trình bày cụ thể cách phân tích trong chương tiếp theo. 
Hội Ngộ 24
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
CHƯƠNG 4: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 
THÔNG TIN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Quy trình xử lý dữ liệu của chúng tôi như sau: 
Trước tiên: dữ liệu thu được sẽ được làm sạch. 
 Kết quả: Sau khi làm sạch dữ liệu từ 273 bản hợp lệ, chúng tôi loại bỏ bớt 
chỉ còn 250 bản đúng theo tính toán ban đầu. 
Thứ hai : mã hóa và nhập liệu vào SPSS 
Thứ ba: phân tích thống kê mô tả Frequency để tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên 
cứu. 
Thứ tư: phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xác định các nhóm biến quan sát 
(nhân tố) được dùng để phân tích hồi quy. 
Thứ năm: phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ tương 
quan giữa các thang đo, loại những biến quan sát không đạt yêu cầu. 
Thứ sáu: phân tích tương quan hồi quy nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình 
nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh hưởng của từng 
yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng. 
Cần lưu ý mọi dữ liệu thống kê cụ thể chúng tôi đã đưa vào phần phụ lục theo thứ 
tự từng phần xuất hiện trong tiểu luận. Phần nội dung chỉ trình bày kết quả và đánh 
giá ngắn gọn nhất nhằm làm trong sáng bài trình bày và tạo thoải mái cho người 
đọc. 
Sau đây là phần đầu tiên: Thống kê mô tả. 
4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ 
Trong phần này ta sẽ có cái nhìn tổng quan về tính chất của mẫu cũng như khai thác 
được vài thông tin về đặc điểm nhân khẩu học của mẫu. 
Kết quả khảo sát của nhóm qua dữ liệu SPSS cho thấy số liệu rất đảm bảo cho kết 
quả khảo sát, nhóm đã có sự điều chỉnh bảng câu hỏi với quy trình phù hợp, mô 
hình tổng thể là 300, dữ liệu khảo sát cuối cùng là 250, nhóm đã dự phòng 50 bảng, 
khi điều tra khảo sát, nhóm còn khoanh vùng và mời hợp tác một cách hiệu quả qua 
việc quan sát thái độ người được khảo sát. Tóm lại dữ liệu khảo sát là đáng tin cậy. 
Chúng ta sẽ cùng thống kê mô tả rõ hơn những mức quan tâm, cũng như yếu tố ảnh 
hưởng đến chất lượng đào tạo của trường ở những nội dung tiếp theo. 
Hội Ngộ 25
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
4.1.1 Mức độ quan tâm các yếu tố liên quan chất lượng đào tạo 
Bảng 4.1: Các yếu tố quan tâm đến chất lượng đào tạo 
Số lượng % 
Chương trình đào tạo 170 18.0% 
Trình độ giảng viên 145 15.4% 
Tổ chức quản lý đào tạo 92 9.8% 
Cơ sở vật chất 127 13.5% 
Khả năng phục vụ của CB quản lý 78 8.3% 
Học phí 177 18.8% 
Kết quả học tập 153 16.2% 
Total 250 100.0% 
Kết quả bảng 4.1 cho thấy yếu tố quan tâm nhiều nhất về chất lượng đào tạo là học 
phí với 177 lần chọn, chiếm 18,8%, yếu tố quan tâm ít nhất là khả năng phục vụ của 
CB quản lý với 78 lần chọn và chiếm 8,3%. Có thể nói chất lượng đào tạo giống 
như chất lượng của một sản phẩm dịch vụ, khách hàng quan tâm đến mức độ hài 
lòng của sản phẩm so với những gì họ bỏ ra, giá cả sản phẩm giống như mức học 
phí ở đây. Tuy nhiên nhìn tổng thể thì sự các yếu tố trên cho thấy sự liên quan hợp 
lý đối với chất lượng đào tạo. 
4.1.2 Các tiêu chí liên quan đến chất lượng đào tạo 
Chương trình đào tạo: 
Bảng 4.2: Thống kê mô tả về yếu tố chương trình đào tạo 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Có mục tiêu rõ ràng 250 2 5 3.36 .644 
Tỉ lệ giữa lí thuyết và thực hành 
250 1 5 3.18 .891 
phù hợp 
Thông tin được thông báo đầy đủ 250 1 5 3.44 .759 
Nội dung phù hợp với ngành đang 
250 1 5 3.50 .751 
học 
Các môn học phân phối hợp lý 250 1 5 3.29 .826 
Kết quả cho thấy mức độ đánh giá của sinh viên tương đối được đối với yếu tố chất 
lượng đào tạo, dao động từ 3.18 – 3.50, đối với kết quả này cho thấy sự chưa thỏa 
mãn của sinh viên, vậy nhà trường cần phải có kế hoạch cụ thể để nâng cao chất 
lượng ở yếu tố chương trình đào tạo. 
Trình độ giảng viên: 
Hội Ngộ 26
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Bảng 4.3: Thống kê mô tả yếu tố trình độ giảng viên 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Có kiến thức sâu rộng về chuyên môn 
mình giảng dạy 
250 2 5 3.48 .729 
Truyền đạt dễ hiểu 250 2 5 3.33 .698 
Sử dụng nhiều phương pháp giảng 
250 1 5 3.28 .711 
dạy 
Đảm bảo đúng giờ lên lớp và kế 
hoạch giảng dạy 
250 1 5 3.49 .777 
Thân thiện với sinh viên 250 1 5 3.45 .760 
Sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với sinh 
250 1 5 3.62 .799 
viên 
Sử dụng nhiều hình thức kiểm tra và 
đánh giá 
250 1 5 3.44 .727 
Đánh giá kết quả học tập chính xác 250 1 5 3.38 .808 
Thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy 
250 1 5 3.57 .795 
với sinh viên 
Kết quả dao động 3.28 – 3.62, sự đánh giá chưa đạt đến mức độ thỏa mãn 4, vậy 
trình độ giảng viên được đánh giá ở mức độ trung bình. Xét về các yếu tố cho thấy 
sinh viên đòi hỏi cao hơn nữa những yếu tố cấu tạo nên một giảng viên hình mẫu. 
Có lẽ xu thế toàn cầu hóa, sinh viên có sự nắm bắt thông tin, so sánh với các nước 
tiên tiến hơn, nên đôi lúc đòi hỏi của sinh viên có thể không phù hợp với cái chất 
thật sự. Tuy nhiên điều này phản ánh rằng sinh viên có ước muốn vươn xa, đó là 
tương lai phía trước, chính vì thế nhà trường cũng cần có một kế hoạch lâu dài, và 
ngày càng tiến lên. 
Bảng 4.4: Thống kê mô tả yếu tố tổ chức quản lý 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Nhà trường thông báo rõ ràng về kế 
hoạch giảng dạy 
250 1 5 3.39 .877 
Thời gian học tập được phân phối thuận 
lợi 
250 1 5 3.41 .767 
Các hình thức kiểm tra đánh giá phù 
hợp với tính chất của từng môn học 
250 1 5 3.30 .700 
Đề thi bám sát với nội dung môn học 250 1 5 3.28 .822 
Tổ chức thi cử chặt chẽ 250 1 5 3.74 .761 
Lớp học có số lượng sinh viên hợp lí 250 1 5 3.20 1.001 
Yếu tố quản lý cũng được đánh giá ở mức độ được, dao đông từ 3.20 – 3.74, có thể 
nói một cách vui tính là sinh viên đánh giá hơi khó chăng? Chúng ta không thể nhận 
xét như thế, bởi trình độ của sinh viên hiện nay được đánh giá khá cao về mức độ 
Hội Ngộ 27
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
hiểu biết, chính vì thế nhà trường cần có một nhận xét sát sao hơn đẻ có những sửa 
đổi và kế hoạch hiểu quả hơn. 
Cơ sở vật chất 
Bảng 4.5: Thống kê mô tả yếu tố cơ sở vật chất 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Phòng học rộng rãi (đủ chỗ ngồi) 250 1 5 3.26 .922 
Phòng học thoáng mát 250 1 5 3.02 1.006 
Phòng học được trang bị đầy đủ thiết 
250 1 5 3.31 .909 
bị học tập 
Phòng thực hành được trang bị đầy đủ 
thiết bị thực hành 
250 1 5 3.32 .902 
Giáo trình được cung cấp đầy đủ 250 1 5 3.46 .802 
Giáo trình đa dạng (nhiều thể loại) 250 1 5 3.46 .832 
Giáo trình được biên soạn rõ ràng (dễ 
250 1 5 3.48 .822 
đọc) 
Giáo trình có nội dung chính xác 250 1 5 3.51 .788 
Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo 
250 1 5 3.58 .967 
đa dạng 
Thư viện có không gian rộng rãi 250 1 5 3.71 .835 
Thư viện có nhiều tiện ích phục vụ 
250 1 5 3.77 .813 
học tập 
Website của trường có thông tin đa 
dạng 
250 1 5 3.44 .796 
Thông tin trên website cập nhật 
thường xuyên 
250 1 5 3.42 .808 
Kết quả dao động mức độ đánh giá từ 3.02 – 3.77, so với mức độ phát triển đất 
nước hiện nay, nhu cầu cơ sở vật chất là điều rất quan trọng, điều này cần một tầm 
nhìn xa. 
Khả năng phục vụ của CB quản lý, công nhân viên nhà trường 
Bảng 4.6: Thống kê mô tả yếu tố khả năng phục vụ của CB quản lý 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Cán bộ quản lí (giáo vụ khoa, thủ thư,…) 
giải quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh 
viên 
250 1 5 3.28 .778 
Các vướng mắc của sinh viên được giải 
quyết nhanh chóng 
250 1 5 3.18 .866 
Nhân viên hành chính tôn trọng sinh viên 250 1 5 2.99 .903 
Hội Ngộ 28
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Kết quả cho thấy mức độ hài lòng rất thấp 2.99 – 3.28, yếu tố này liên quan đến 
việc tuyển dụng nhân sự. Nhà trường cần có những yêu cầu khắc khe hơn đối với 
nhân viên trong trường. 
Học phí 
Bảng 4.7: Thống kê mô tả yếu tố học phí 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Phù hợp với đa số sinh viên 250 1 5 2.87 .933 
Tương ứng với cơ sở vật chất của nhà 
250 1 5 2.95 .926 
trường 
Ngoài học phí nhà trường không thu 
thêm các khoản khác không phù hợp 
250 1 5 3.06 .955 
Kết quả không mấy khả quan 2.87 – 3.06, mức độ hài lòng cỏ vẻ tỏ rõ sự bất mãn 
của sinh viên, việc điều chỉnh tăng mức học phí nhiều lần, nhưng chưa có điều 
chỉnh về yếu tố chất lượng chung của đào tạo làm sinh viên cảm thấy hoan mang 
hơn là một niềm tin cho một kế hoạch lâu dài. Nhà trường cần có những lời hứa và 
minh bạch trong kế hoạch của mình. 
Kết quả đạt được sau những khóa học 
Bảng 4.8: Thống kê mô tả yếu tố kết quả đạt được sau những khóa học 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Sinh viên được rèn luyện về đạo đức 250 1 5 3.33 .697 
Khóa học đáp ứng những mong đợi 
250 1 5 3.26 .724 
của cá nhân 
Nâng cao khả năng tự học (tự nghiên 
cứu) 
250 1 5 3.48 .777 
Cảm thấy sáng tạo hơn 250 1 5 3.34 .782 
Giúp tăng thêm kĩ năng giao tiếp 250 1 5 3.38 .819 
Kĩ năng làm việc nhóm được cải thiện 250 1 5 3.57 .785 
Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề 250 1 5 3.44 .716 
Giúp tự tin về khả năng tìm việc làm 
250 1 5 3.28 .822 
sau khi ra trường 
Kết quả chỉ ở mức đạt, không cao 3.26 - 3.57, cho thấy sự tự tin của sinh viên giới 
hạn ở những kiến thức học được, kiến thức đạt được có chăng chỉ ở yếu tố sinh 
viên, điều này chưa đánh giá rõ lắm, tuy nhiên qua kết quả trên cũng một phần cho 
thấy mức độ thỏa mãn của sinh viên chưa cao. 
Đánh giá chung 
Hội Ngộ 29
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Bảng 4.9: Đánh giá chung 
N Min Max 
Trung 
bình 
Độ lệch 
chuẩn 
Nếu phải giới thiệu cho một người nào đó 
về trường một trường đại học, bạn sẽ chọn 
trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM? 
250 1 5 3.02 .841 
Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo của 
trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM? 
250 1 5 3.19 .833 
Chất lượng đào tạo của trường đáp ứng 
được kì vọng của bạn? 
250 1 5 3.07 .719 
Kết quả xuyên suốt từ trên xuống không khó đoán đối với nhóm khảo sát, mức độ 
đánh giá chung biến thiên từ 3.02 – 3.19, mức độ hài lòng ở mức đạt. 
Tóm lại, qua thống kê mô tả đã cho nhóm những kết quả khách quan, nhìn nhận vấn 
đề không phải là một sự chỉ trích, mà giúp chúng ta nhận ra điều gì chúng ta cần 
hoàn thiện. Chính vì thế mong nhà trường có những kế hoạch và chính sách một 
cách lâu dài, và truyền đạt niềm tin ấy cho sinh viên. 
4.2 KIỂM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ THANG ĐO 
4.2.1 Kiểm đị nh độ tin cậy Cronbach Alpha cho bi ến độc l ập và bi ến phụ thuộc 
Theo Nunnally (1978), Peterson (1994), thanh đo được đánh giá chấp nhận và tốt 
đòi hỏi đồng thời 2 điều kiện. 
- Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể > 0,6 
- Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0,3 
Với 2 điều kiện trên thang đo được đánh giá chấp nhận là tốt. Hệ số Cronbach’s 
Alpha < 0,6, lựa chọn loại biến quan sát để đạt tiêu chuẩn. 
4.2.1.1 Kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến độc lập và phụ thuộc 
Như đã giải thích trong phần trước – xây dựng mô hình nghiên cứu, thì ta có 8 
nhóm nhân tố gồm 7 nhóm tạm gọi là biến độc lập và nhóm cuối cùng gọi là biến 
phụ thuộc thể hiện mức độ hài lòng chung. Sau đây chúng ta sẽ dùng phân tích 
cronbach alpha để kiểm định độ tin cậy của từng nhóm các nhân tố này. 
1) Cronbach’s alpha thang đo “chương trình đào tạo” 
Thành phần “Chương trình đào tạo”, 5 biến quan sát (phục lục 2) đều có hệ số 
tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số 
Cronbach’s alpha đạt 0,778>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ 
Hội Ngộ 30
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến CTDT4 là l ớn nhất 
(0,764) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) 
(0,466) rất thấp so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp 
theo. 
2) Cronbach’s alpha thang đo “Gi ảng viên” 
Thành phần “Giảng viên”, 9 biến quan sát (phục lục 2.2) đều có hệ số tương quan 
tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s 
alpha đạt 0,738>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ số Alpha nếu 
loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của các biến GV3 (0,723), GV4 (0,727), GV7 
(0,725) lớn nhất và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total 
Corrlation) (lần lượt là 0,364; 0,343; 0,350) rất thấp so với các biến còn lại nên có 
thể loại trong phần phân tích tiếp theo. 
3) Cronbach’s alpha thang đo “tổ chức, quản lý” 
Thành phần “tổ chức, quản lý”, 6 biến quan sát (phục lục 2.3) đều có hệ số tương 
quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số 
Cronbach’s alpha đạt 0,684 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. 
4) Cronbach’s alpha thang đo “cơ sở vật chất” 
Thành phần “cơ sở vật chất”, 13 biến quan sát (phục lục 2.4) đều có hệ số tương 
quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số 
Cronbach’s alpha đạt 0,858 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ 
số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến CSVC9 là l ớn nhất 
(0,860) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) 
(0,335) rất thấp so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp 
theo. 
5) Cronbach’s alpha thang đo “khả năng phục vụ” 
Thành phần “khả năng phục vụ”, 3 biến quan sát (phục lục 2.5) đều có hệ số tương 
quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số 
Cronbach’s alpha đạt 0,728>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ 
số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến KNPV3 là l ớn nhất 
(0,772) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) 
(0,444) rất thấp so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp 
theo. 
6) Cronbach’s alpha thang đo “học phí” 
Hội Ngộ 31
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Thành phần “Học phí”, 3 biến quan sát (phục lục 2.6) đều có hệ số tương quan tổng 
biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha 
đạt 0,802>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ số Alpha nếu loại 
bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến HP3 là lớn nhất. Nhưng mục hỏi này khi 
thảo luận nhóm được cho là quan trọng nên giữ lại biến này. 
7) Cronbach’s alpha thang đo “kết quả đạt được” 
Thành phần “Kết quả đạt được”, 8 biến quan sát (phục lục 2.7) đều có hệ số tương 
quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số 
Cronbach’s alpha đạt 0,825>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ 
số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến KQDD6 là lớn nhất 
(0,815) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) 
(0,474) rất thấp hơn so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp 
theo. 
8) Cronbach’s alpha thang đo “đánh gi á chung” 
Thành phần “đánh giá chung”, 3 biến quan sát (phục lục 2.8) đều có hệ số tương 
quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số 
Cronbach’s alpha đạt 0,764>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. 
4.2.1.2 Tổng hợp các biến và thang đo sau khi phân tích Cronbach’s alpha 
Qua kiểm định Cronbach’s alpha nột cách sơ bộ các thang đo của các biến độc lập 
và biến phụ thuộc ta tổng hợp được bảng sau: 
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các biến và thang đo sau khi phân tích Cronbach’s 
alpha 
Nhân tố Biến thỏa mãn đi ều ki ện Biến có thể bị loại 
Chương trình đào tạo CTDT 1 - CTDT5 CTDT4 
Giảng viên GV1 – GV9 GV3, GV4, GV7 
Tổ chức quản lý TCQL1 – TCQL6 
Cơ sở vật chất CSVC1 – CSVC13 CSVC9 
Khả năng phục vụ KNPV1 – KNPV3 KNPV3 
Học phí HP1 – HP3 
Kết quả đạt được KQDD1 – KQDD8 KQDD6 
Đánh giá chung HL1 – HL3 
Kết quả Cronbach Alpha của các biến được trình bày trong phụ lục 2. Các hệ 
số tương quan biến tổng (Item total corelation) của các biến đều lớn hơn tiêu chuẩn 
Hội Ngộ 32
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
cho phép 0.3. Vì vậy, các biến này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố khám 
phá EFA (exploratory factor analysis) tiếp theo. 
Hệ số Cronbach Alpha của thang đo = 0.764 cho thấy thang đo có độ tin cậy 
cao và được chấp nhận để đo mức độ hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào 
tạo tại trường ĐH Công Nghiệp TP. HCM. 
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA 
4.2.2.1 Phân tích nhân tố cho biến độc lập 
Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) là một kỹ thuật 
phân tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu rất có ích cho việc xác định các tập 
hợp các biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến có liên 
hệ qua lại lẫn nhau được xem xét dưới dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một 
biến quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi là hệ số tải nhân tố (Factor loading). Hệ số 
này cho người nghiên cứu biết được mỗi biến đo lường thuộc về nhân tố nào. 
Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết như sau 
- Hệ số KMO ( Kaiser-Meyer-Olkin) phải có giá trị 0,5 trở lên (0,5=< KMO 
<= 1) thể hiện nhân tố phù hợp. 
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có ý nghĩa thống kê (sig < 0,05 chứng tỏ 
các biến quan sát có tương quan với như trong tổng thể. (theo Hoàng Trọng, 
Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007, phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, nhà 
xuất bản Hồng Đức, TP.HCM) 
- Với cỡ mẫu 250 yêu cầu hệ số tải nhân tố (Factor loading) là chỉ tiêu đảm 
bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA >= 0,55 (theo Hair & ctg, (1998,111), 
Multivariate Data Analysis Prentice-Hall Internation) 
- Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) > 
1 thì nhân tố rút ra có ý ngĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. 
Chúng ta nên tập trung vào bước cuối cùng hơn là phải theo dõi cả quá trình phân 
tích EFA dài dòng. Các bảng kết quả tiếp tục được trình bày trong phụ lục 3 cho dễ 
theo dõi. 
Kết quả: 
- Phân tích nhân tố được thực hiện qua 4 lần. Mỗi lần chúng tôi lại loại bớt 
một số biến có hệ số nhân tố < 0.05 (sẽ không hiển thị trong SPSS). Cứ như 
vậy tới lần thứ tư, mọi việc đều suôn sẻ. Không còn biến nào bị loại. 
Hội Ngộ 33
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
- Kiểm định Bartlett's (Phụ lục 3) cho thấy giữa các biến trong tổng thể 
có mối tương quan với nhau (Sig. = 0.000) và hệ số KMO cả bốn bước đều 
lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 chứng tỏ sự thích hợp của EFA. 
- Giá trị Eigenvalue = 1.009, 50 biến quan sát được nhóm lại thành 8 nhân tố. 
Tổng phương sai trích là 69.765 cho biết 8 nhân tố này giải thích được 
69.765% biến thiên của các biến quan sát. 
- Ma trận các nhân tố đã xoay trong kết quả EFA lần 4 cho thấy các trọng số 
nhân tố đều đạt trên mức tối thiểu 0.5 và được chia ra thành 8 nhân tố theo 
bảng 4.11. 
Bảng 4.11: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA lần 4 
Nhân tố 
1 2 3 4 5 6 7 8 
CSVC2 .808 
CSVC3 .772 
CSVC1 .741 
TCQL6 .663 
HP2 .780 
HP1 .776 
HP3 .749 
GV5 .708 
GV6 .704 
GV1 .638 
GV9 .565 
CSVC5 .763 
CSVC6 .755 
GV8 .631 
KQDD7 .748 
KQDD6 .742 
KQDD8 .711 
CSVC10 .850 
CSVC11 .786 
KNPV2 .867 
KNPV1 .823 
CTDT1 .815 
CTDT2 .814 
Hội Ngộ 34
Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 
Từ kết quả phân tích nhân tố trên ta có bảng phân nhóm các nhân tố dưới đây: 
Bảng 4.12: Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố 
Nhân 
tố 
Biến Ý nghĩa Tên nhóm 
1 
CSVC2 Phòng học thoáng mát 
Phòng học 
CSVC3 Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị học 
tập 
CSVC1 Phòng học rộng rãi (đủ chỗ ngồi) 
TCQL6 Lớp học có số lượng sinh viên hợp lí 
2 
HP2 Tương ứng với cơ sở vật chất của nhà trường 
Học phí 
HP1 Phù hợp với đa số sinh viên 
HP3 Ngoài học phí nhà trường không thu thêm các 
khoản khác không phù hợp 
3 
GV5 Thân thiện với sinh viên 
Giảng viên 
GV6 Sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với sinh viên 
GV1 Có kiến thức sâu rộng về chuyên môn mình 
giảng dạy 
GV9 Thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy với 
sinh viên 
4 
CSVC5 Giáo trình được cung cấp đầy đủ 
CSVC6 Giáo trình đa dạng (nhiều thể loại) Giáo trình 
GV8 Đánh giá kết quả học tập chính xác 
5 
KQDD7 Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề 
Kết quả đạt 
được 
KQDD6 Kĩ năng làm việc nhóm được cải thiện 
KQDD8 Giúp tự tin về khả năng tìm việc làm sau khi 
ra trường 
6 
CSVC10 Thư viện có không gian rộng rãi 
Thư viện 
CSVC11 Thư viện có nhiều tiện ích phục vụ học tập 
7 
KNPV2 Các vướng mắc của sinh viên được giải quyết 
nhanh chóng Khả năng 
KNPV1 Cán bộ quản lí (giáo vụ khoa, thủ thư,…) giải phục vụ 
quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên 
8 
CTDT1 Có mục tiêu rõ ràng Chương 
CTDT2 Tỉ lệ giữa lí thuyết và thực hành phù hợp trình đào tạo 
4.2.2.2 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc 
1) Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (KaiserMeyer- 
Olkin): Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,681 thỏa điều kiện 0,5 
≤ KMO ≤ 1. Kết luận: Phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế. 
Hội Ngộ 35
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM

More Related Content

What's hot

Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmXu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmPhuquy Nguyen
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựctú Tinhtế
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doNghiên Cứu Định Lượng
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkQuang Đại Trần
 
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAYĐề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
 
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUAPHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUADigiword Ha Noi
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnNgọc Ánh Nguyễn
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýQuách Đại Dương
 

What's hot (20)

Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcmXu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
Xu huong mua sam truc tuyen cua sinh vien tren dia ban tp. hcm
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng đà...
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAYĐề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
Đề tài; Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty DH Foods, HAY
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
Luận văn: Nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân đến chất lư...
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viênLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên
 
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUAPHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ HÀNH VI CỦA NGƯỜI MUA
 
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dânYếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Co.opmart của người dân
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của siêu thị, 9đ
 
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sữa việt nam vina...
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
 
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lýĐề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
 

Viewers also liked

đánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCT
đánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCTđánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCT
đánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCTĐoàn Loan
 
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩmChương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩmLe Nguyen Truong Giang
 
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...Bui Thi Quynh Duong
 
Ebook Kỹ Năng Quản Trị Chiến Lược
Ebook Kỹ Năng Quản Trị Chiến LượcEbook Kỹ Năng Quản Trị Chiến Lược
Ebook Kỹ Năng Quản Trị Chiến LượcNhân Nguyễn Sỹ
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm tailieumau
 
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...Nghĩa Trương Trung
 
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VNThuy-Vy Pham
 
Power point athena
Power point athenaPower point athena
Power point athenaconco12345
 
Giải phẫu chi trên
Giải phẫu chi trênGiải phẫu chi trên
Giải phẫu chi trênThịnh Lê
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...Tấn Quốc
 
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUVmu Share
 
Mạch máu chi duói Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mạch máu chi duói  Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUMạch máu chi duói  Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mạch máu chi duói Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUVmu Share
 
Sinh lý thần kinh cao cấp vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thần kinh cao cấp  vmu đh y khoa vinhSinh lý thần kinh cao cấp  vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thần kinh cao cấp vmu đh y khoa vinhVmu Share
 
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...Ngọc Hưng
 
Quy trình tương tác trong công việc
Quy trình tương tác trong công việcQuy trình tương tác trong công việc
Quy trình tương tác trong công việcGetfly CRM
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 

Viewers also liked (20)

đánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCT
đánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCTđánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCT
đánh giá CLDV ăn uống tại căn tin TTHL của sinh viên trường đHCT
 
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩmChương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
 
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
 
Ebook Kỹ Năng Quản Trị Chiến Lược
Ebook Kỹ Năng Quản Trị Chiến LượcEbook Kỹ Năng Quản Trị Chiến Lược
Ebook Kỹ Năng Quản Trị Chiến Lược
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Tài Tâm
 
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
Trương Trung Nghĩa Phân tích cơ cấu cạnh tranh ngành gia công xuất khẩu dệt m...
 
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
[Quản trị chiến lược] SWOT ngành nhựa VN
 
Power point athena
Power point athenaPower point athena
Power point athena
 
Giải phẫu chi trên
Giải phẫu chi trênGiải phẫu chi trên
Giải phẫu chi trên
 
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
hoan-thien-cong-tac-danh-gia-ket-qua-lam-viec-va-dao-tao-can-bo-cap-xa-tai-hu...
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY TRÁ...
 
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMUSlide Giải Phẫu Cơ chi Trên  Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
Slide Giải Phẫu Cơ chi Trên Trường ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
Mạch máu chi duói Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mạch máu chi duói  Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUMạch máu chi duói  Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
Mạch máu chi duói Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
 
Sinh lý thần kinh cao cấp vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thần kinh cao cấp  vmu đh y khoa vinhSinh lý thần kinh cao cấp  vmu đh y khoa vinh
Sinh lý thần kinh cao cấp vmu đh y khoa vinh
 
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
 
Quy trình tương tác trong công việc
Quy trình tương tác trong công việcQuy trình tương tác trong công việc
Quy trình tương tác trong công việc
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 

Similar to Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM

Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳvanphu2103
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...
Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...
Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...
Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...
Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...sividocz
 
Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...
Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...
Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM (20)

Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
 
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại...
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Hệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinh
Hệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinhHệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinh
Hệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinh
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
Đề tài: Xây dựng hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11
 
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử môn hóa học lớp 11 nâng cao theo hướng tí...
 
Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...
Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...
Đề tài Giải pháp phát triển du lịch nông nghiệp ở mộc châu - sơn la sdt/ ZALO...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương Oxi-Lưu huỳnh
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương Oxi-Lưu huỳnhĐề tài: Nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương Oxi-Lưu huỳnh
Đề tài: Nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương Oxi-Lưu huỳnh
 
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương HalogenPhát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đ
Luận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đLuận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đ
Luận văn: Sử dụng câu hỏi cốt lõi để dạy học phần Tiến hóa, 9đ
 
Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...
Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...
Khóa Luận Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Nông Nghiệp Ở Huyện Mù Cang Chải – Yên...
 
Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...
Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...
Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Đội Ngũ Giáo Viên Ở Các Trường Trung H...
 
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
 
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kimỨng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
 
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂMKhóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Biện pháp giúp học sinh trung bình yếu học tốt, 9 ĐIỂM
 

More from Ngọc Hưng

Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng NaiLập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng NaiNgọc Hưng
 
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báoTiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báoNgọc Hưng
 
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?Ngọc Hưng
 
Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...
Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...
Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...Ngọc Hưng
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Ngọc Hưng
 
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt NamTiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt NamNgọc Hưng
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCNgọc Hưng
 
Bảng báo cáo tiểu luận nhóm
Bảng báo cáo tiểu luận nhómBảng báo cáo tiểu luận nhóm
Bảng báo cáo tiểu luận nhómNgọc Hưng
 
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014Ngọc Hưng
 
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...Ngọc Hưng
 
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendQuản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendNgọc Hưng
 
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt namTiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt namNgọc Hưng
 
Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...
Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...
Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...Ngọc Hưng
 
slide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet nam
slide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet namslide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet nam
slide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet namNgọc Hưng
 
Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...
Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...
Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...Ngọc Hưng
 
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Ngọc Hưng
 
Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...
Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...
Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...Ngọc Hưng
 
Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...
Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...
Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...Ngọc Hưng
 
Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...
Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...
Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...Ngọc Hưng
 
Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3
Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3
Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3Ngọc Hưng
 

More from Ngọc Hưng (20)

Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng NaiLập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
Lập kế hoạch marketing cho dịch vụ ATM ngân hàng VietinBank chi nhánh Đồng Nai
 
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báoTiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
Tiểu luận Quản trị sản xuất dịch vụ đề tài dự báo
 
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
Apple cần lãnh đạo độc đoán hay dân chủ?
 
Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...
Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...
Dàn ý quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại việt...
 
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
Tiểu luận quản trị rủi ro đề tài rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...
 
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt NamTiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
 
Bảng báo cáo tiểu luận nhóm
Bảng báo cáo tiểu luận nhómBảng báo cáo tiểu luận nhóm
Bảng báo cáo tiểu luận nhóm
 
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
Chuyên đề môn học - Tình hình xuất khẩu thủy sản nửa đầu năm 2014
 
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
slide thuyet trinh quan tri thuong hiệu đề tài Xây dựng thương hiệu trà hoa l...
 
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa LegendQuản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
Quản trị thương hiệu - Xây dựng thương hiệu trà hoa Legend
 
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt namTiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và  Việt nam
Tiểu luận quản trị cung ứng đề tài Logistics Maersk quốc tế và Việt nam
 
Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...
Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...
Slide thuyet trinh marketing dịch vụ đề tài xây dựng chiến lược marketing dịc...
 
slide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet nam
slide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet namslide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet nam
slide thuyet trinh quan tri cung ung de tai Maersk quoc te va viet nam
 
Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...
Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...
Slide thuyet trinh marketing dich vu de tai xay dung chien luoc marketing dic...
 
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
 
Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...
Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...
Gameshow tình huống quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Quyền chương 4 hệ thốn...
 
Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...
Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...
Gameshow trắc nghiệm Công viên vui nhộn quản trị marketing thầy Nguyễn Hữu Qu...
 
Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...
Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...
Slide thuyết trình môn Market Leader 4 unit 4 Success cô Lương Thị Minh Hương...
 
Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3
Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3
Gameshow bingo môn Market Leader 4 cô Lương Thị Minh Hương Nhóm 3
 

Nghiên cứu mức độ hài lòng của sinh viên về chất lượng đào tạo tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM -------- TIỂU LUẬN MÔN: TIN HỌC QUẢN LÝ SPSS NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH Giảng viên : HÀ TRỌNG QUANG Lớp học phần : 210706401 Nhóm thực hiện : HỘI NGỘ Năm học : 2014 TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM -------- TIỂU LUẬN MÔN: TIN HỌC QUẢN LÝ SPSS NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH Giảng viên : HÀ TRỌNG QUANG Lớp học phần : 210706401 Nhóm thực hiện : HỘI NGỘ STT HỌ TÊN MSSV 1 Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng 11065151 2 Huỳnh Đạo Nghĩa 11084316 3 Hoàng Thị Hồng Ngọc 11089781 4 Đỗ Thị Quỳnh Như 11091181 5 Nguyễn Văn Thường 11004316 TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
  • 3. BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA NHÓM Mức độ tham gia được đánh giá trên các tiêu chí: 1) Đúng giờ, đúng thời hạn 2) Có nhiều đóng góp 3) Thái độ hợp tác 4) Nhiệt tình 5) Hoàn thành đúng công việc Bảng phân công nhiệm vụ như sau: STT Họ và tên Phân công Đánh giá Điểm nhiệm vụ 1 Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng - Tổng hợp - Sửa lỗi - Lập dàn ý - Phân phối - Chương 1 - Chương 4 - Tốt - Gửi bài trễ làm ảnh hưởng người khác 9 2 Huỳnh Đạo Nghĩa - Chương 3 - Chương 4 - Ít liên lạc với nhóm trưởng - Gửi bài thường trễ hạn - Chưa biết tinh gọn và việt hóa bảng kết quả - Hoàn thành khá tốt 9 3 Hoàng Thị Hồng Ngọc - Lời mở đầu - Chương 2 - Chương 5 - Kết luận - Hoàn thành được - Lỗi chính tả khá nhiều - Nhiều từ địa phương - Ý tưởng hay nhưng câu cú lủng củng - Trình bày word chưa tốt 9 4 Đỗ Thị Quỳnh Như - Tổng hợp - Sửa lỗi - Chương 3 - Chương 4 - Hoàn thành tốt - Đóng góp khá nhiều - Nhiệt tình - Tổng hợp chương 5 chưa tốt - Còn lỗi chính tả - Chưa đọc kĩ bài khi tổng hợp 10 5 Nguyễn Văn Thường - Chương 2 - Chương 4 - Hoàn thành được - Lỗi chính tả nhiều - Bài hơi sơ sài - Ít ý tưởng - Có nỗ lực đóng góp 9
  • 4. Bảng chấm điểm nhóm: STT Họ và tên Họp nhóm Điểm nhiệm vụ Tổng (100%) % Chữ kí Lần 1 (19- 10) Lần 2 (26- 10) Lần 3 (28- 10) 1 Hoàng Nguyễn Ngọc Hưng 9 9 10 9 37 20% 2 Huỳnh Đạo Nghĩa 10 8 8 9 35 19% 3 Hoàng Thị Hồng Ngọc 10 9 10 9 38 21% 4 Đỗ Thị Quỳnh Như 10 10 10 10 40 22% 5 Nguyễn Văn Thường 8 8 9 9 34 18%
  • 5. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh về chất lượng đào tạo tại trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM”, nhóm đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía nhà trường, các bạn sinh viên, đặc biệt là sự hướng dẫn và những góp ý, lời khuyên chân thành nhất từ phía thầy Hà Trọng Quang, thầy đã cung cấp và trang bị cho chúng tôi những kiến thức nền tảng quý báu - là hành trang và nền móng cho những nghiên cứu sâu hơn sau này. Hơn nữa khi thực hiện bài báo cáo, nhóm đã gặp phải nhiều hạn chế, một mặt hạn chế về vấn đề thời gian, mặt khác các thành viên còn hạn chế về khả năng và kiến thức chuyên sâu. Vả lại việc nghiên cứu, phân tích một báo cáo trên phần mềm SPSS là một vấn đề khá mới nên chắc hẳn nhóm sẽ còn nhiều những thiếu sót. Dẫu vậy, các thành viên trong nhóm đã cố gắng hết sức để hoàn thành tốt bài báo cáo này, rất mong được những ý kiến đóng góp của thầy để nhóm có những kinh nghiệm, bài họccho các môn học sau và bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới. Xin gởi đến thầy lời chúc sức khỏe và thành công! Xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Chúng tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chính chúng tôi thực hiện. Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong báo cáo này chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác. Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
  • 6. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU....................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................ 1 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 2 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2 1.6 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 4 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM VÀ CÁC DỊCH VỤ GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG .............................................................. 4 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 4 2.1.2 Các dịch vụ giáo dục tại trường........................................................................... 5 2.2 ĐỊNH NGHĨA VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ .................................... 7 2.2.1 Định nghĩa dịch vụ ............................................................................................... 7 2.2.2 Chất lượng dịch vụ ............................................................................................... 7 2.3 TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ......................................... 8 2.3.1 Khái niệm ............................................................................................................. 8 2.3.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng ................................................................. 9 2.3.3 Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng ......................................... 10 2.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG.......... 11 2.5 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG .............................................................................................................................. 12 2.5.1 Mô hình SERVQUAL.......................................................................................... 12 2.5.2 Mô hình chất lượng dịch vụ cảm nhận – PSQM (Grönroos, 1984-2000).......... 13 2.5.3 Mô hình Kano..................................................................................................... 13 2.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT....................................................................... 14 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................. 16 3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 16 3.1.1 Tiến trình nghiên cứu ......................................................................................... 16 3.1.2 Thang đo............................................................................................................. 16 3.1.3 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................... 17 3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .............................................................................................. 18 3.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp............................................................... 18 3.2.2 Cách thức nghiên cứu ........................................................................................ 18 3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ HIỆU CHỈNH THANG ĐO CHO ĐỀ TÀI ................... 19 3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI ............................................................................................. 23 Hội Ngộ vi
  • 7. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG .......................................................................................... 24 3.5.1 Lấy mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu................................................. 24 3.5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 24 CHƯƠNG 4: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÔNG TIN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................................................... 25 4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ ........................................................................................................ 25 4.1.1 Mức độ quan tâm các yếu tố liên quan chất lượng đào tạo ............................... 26 4.1.2 Các tiêu chí liên quan đ ến chất lượng đào tạo .................................................. 26 4.2 KIỂM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ THANG ĐO................................................................................. 30 4.2.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc ...... 30 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................................... 33 4.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐƯỢC HIỆU CHỈNH ................................................................... 36 4.4 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ................................................................... 37 4.4.1 Phân tích tương quan (Pearson) ........................................................................ 37 4.4.2 Phân tích hồi quy đa biến................................................................................... 39 4.5 PHÂN TÍCH ANOVA (ANALYSIS OF VARIANCE)......................................................... 41 4.5.1 Kiểm định giả thuyết H9: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo năm học ............................................................................................................................... 42 4.5.2 Kiểm định giả thuyết H10: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo giới tính............................................................................................................................... 43 4.5.3 Kiểm định giả thuyết H11: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo mức thu nhập hàng tháng của sinh viên.............................................................................. 44 4.6 ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ............................................................. 45 4.7 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 46 CHƯƠNG 5: TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI................................................................................... 48 5.1 TÓM TẮT KẾT QUẢ ...................................................................................................... 48 5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP....................................................................................................... 50 5.2.1 Đối với mức học phí ........................................................................................... 50 5.2.2 Đối với nhóm kết quả đạt được sau khóa học .................................................... 50 5.2.3 Đối với khả năng phục vụ của cán bộ, công nhân viên quản lí ......................... 51 5.2.4 Đối với chương trình đào tạo ............................................................................. 52 5.2.5 Đối với giáo trình ............................................................................................... 53 5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 53 5.4 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 55 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .................................................................. 56 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA.................................. 60 Hội Ngộ vii
  • 8. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 2.1 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO” ...................................... 60 2.2 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “GIẢNG VIÊN” .......................................................... 60 2.3 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “TỔ CHỨC, QUẢN LÝ” ............................................... 61 2.4 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “CƠ SỞ VẬT CHẤT” ................................................... 61 2.5 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “KHẢ NĂNG PHỤC VỤ” .............................................. 62 2.6 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “HỌC PHÍ” ................................................................. 63 2.7 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC” .............................................. 63 2.8 CRONBACH’S ALPHA THANG ĐO “ĐÁNH GIÁ CHUNG”.................................................. 64 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ................................................ 65 3.1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 1........................................................................... 65 3.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 2........................................................................... 67 3.3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 3........................................................................... 68 3.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ LẦN 4........................................................................... 70 3.5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ BIẾN PHỤ THUỘC.......................................................... 71 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH PEARSON ........................................................ 72 PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH HỒI QUY .......................................................... 74 PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA...................................................... 76 PHỤ LỤC 7: THỐNG KÊ MỘT MẪU (ONE-SAMPLE STATISTICS).................... 79 Hội Ngộ viii
  • 9. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang DANH MỤC BẢNG BẢNG 4.1: CÁC YẾU TỐ QUAN TÂM ĐẾN CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO..................... 26 BẢNG 4.2: THỐNG KÊ MÔ TẢ VỀ YẾU TỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO................ 26 BẢNG 4.3: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ TRÌNH ĐỘ GIẢNG VIÊN ............................ 27 BẢNG 4.4: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ................................... 27 BẢNG 4.5: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ CƠ SỞ VẬT CHẤT....................................... 28 BẢNG 4.6: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ KHẢ NĂNG PHỤC VỤ CỦA CB QUẢN LÝ .............................................................................................................................................. 28 BẢNG 4.7: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ HỌC PHÍ........................................................ 29 BẢNG 4.8: THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU NHỮNG KHÓA HỌC......................................................................................................................... 29 BẢNG 4.9: ĐÁNH GIÁ CHUNG ....................................................................................... 30 BẢNG 4.10: BẢNG TỔNG HỢP CÁC BIẾN VÀ THANG ĐO SAU KHI PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA ..................................................................................................... 32 BẢNG 4.11: MA TRẬN NHÂN TỐ ĐÃ XOAY TRONG KẾT QUẢ EFA LẦN 4.......... 34 BẢNG 4.12: BẢNG PHÂN NHÓM VÀ ĐẶT TÊN NHÓM CHO CÁC NHÂN TỐ ........ 35 BẢNG 4.13: KẾT QUẢ HỒI QUY ĐA BIẾN .................................................................... 39 BẢNG 4.14: KIỂM ĐỊNH MỨC ĐỘ PHÙ HỢP MÔ HÌNH ............................................. 40 BẢNG 4.15: MỐI LIÊN HỆ GIỮA NĂM HỌC VỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 42 BẢNG 4.16: MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIỚI TÍNH VỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN 43 BẢNG 4.17: THU NHẬP HÀNG THÁNG (TRIỆU ĐỒNG) ............................................ 44 BẢNG 4.18: MỐI LIÊN HỆ GIỮA THU NHẬP VỚI SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN .............................................................................................................................................. 44 BẢNG 4.19: THỐNG KÊ MỘT MẪU (ONE-SAMPLE STATISTICS) ........................... 46 BẢNG 4.20: KIỂM ĐỊNH MỘT MẪU (ONE-SAMPLE TEST) ....................................... 46 Hội Ngộ ix
  • 10. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang DANH MỤC HÌNH HÌNH 2.1 - MÔ HÌNH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG (MÔ HÌNH SERVQUANT, PARASURAMAN, 1988) ...... 12 HÌNH 2.2 - MÔ HÌNH PERCEIVED SERVICE QUALITY (GRÖNROOS, 2000).......... 13 HÌNH 2.3 - MÔ HÌNH SỰ HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG CỦA KANO ............................ 14 HÌNH 2.4 -MÔ HÌNH SỰ HÀI LÒNG TỔNG THỂ SINH VIÊN ..................................... 14 HÌNH 4.1: SƠ ĐỒ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHỈNH KHI PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA SINH VIÊN .................................................................. 36 Hội Ngộ x
  • 11. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thế giới hiện nay đang ở trong thời kì biến đổi cực kì nhanh chóng đi cùng sự phát triển mang tính xu thế tất yếu của kinh tế thị trường và sự phát triển bùng nổ của khoa học, kỹ thuật và công nghệ, đặc biệt là công nghệ truyền thông, đòi hỏi phải luôn có sự đổi mới tư duy giáo dục kịp thời. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập ngày càng triệt để thì bất cứ ai hay dân tộc nào không muốn hay không kịp đổi mới tư duy, không muốn tham gia vào xu thế chung sẽ nhanh chóng tụt hậu. Thích nghi và sáng tạo là hai phẩm chất quan trọng của con người trong thời đại ngày nay và giáo dục phải giúp cho con người hình thành và phát huy các phẩm chất ấy. Hiện nay việc giáo dục, đặc biệt là giáo dục ở bậc đại học đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc, không chỉ bởi riêng chuyên gia trong ngành mà đối với cả những sinh viên đang trực tiếp học tập tại trường. Ở Việt Nam, chất lượng đào tạo giáo dục từ lâu đã trở thành vấn đề bức xúc đang được xã hội quan tâm nhắc đến. Trong những năm gần đây ngành giáo dục hiện đang có nhiều thay đổi nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, tránh những tiêu cực trong ngành tuy nhiên để thay đổi hoàn toàn được thực tế thì vẫn còn cần một thời gian dài hơn nữa. Đặc biệt đối với cấp đại học vì đây là nơi đào tạo ra lực lượng lao động có tay nghề, kỹ thuật, khoa học đáp ứng về nhu cầu lao động trong xã hội. Trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM là một trong những trường trọng điểm của Việt Nam, hằng năm đào tạo ra nhiều những cử nhân, kỹ sư có chất lượng. Đặc biệt năm 2007, theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo chuyển từ đào tạo niên chế sang hình thức mới đào tạo theo tín chỉ. Tuy mang nhiều ưu điểm nhưng cũng vẫn có những mặt bất lợi của phương pháp này. Trong những năm vừa qua trường đã có nhiều biện pháp quản lý, cải tiến việc dạy học để phù hợp với hình thức đào tạo mới hơn. Để đánh giá xem những phương pháp này đã có hiệu quả như thế nào, chúng tôi quyết định làm một đề tài nghiên cứu lấy đối tượng là chính những sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh. Qua đó cũng có thể thấy được phần nào những điểm còn tồn tại trong phương pháp giáo dục hiện nay của trường từ đó đề xuất những giải pháp để cải thiện kịp thời. Đề tài của chúng tôi là “Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh về chất lượng đào tạo tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM”. Hội Ngộ 1
  • 12. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh về chất lượng đào tạo tại trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1) Đo lường mức độ hài lòng của sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh đối với chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. 2) Xác định và đo lường các yếu tố có ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. 3) Tìm ra sự khác biệt về mức độ hài lòng của từng nhóm sinh viên đối với sự hài lòng về chất lượng đào tạo đại học tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. Từ kết quả thu được, nhóm đưa ra những kiến nghị và đề xuất giải phát cho vấn đề được tìm thấy. 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: sinh viên đại học hệ chính quy khoa Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. - Phạm vi nghiên cứu: trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. 1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính. - Nghiên cứu chính thức: được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi soạn sẵn. - Xử lý số liệu nghiên cứu: sử dụng phần mềm SPSS 20 để kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích tương quan hồi quy và phân tích phương sai ANOVA, kiểm định kết quả nghiên cứu. 1.6 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI Gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu Chương 3: Phương pháp và quy trình nghiên cứu Chương 4: Trình bày phương pháp phân tích thông tin và kết quả nghiên cứu Hội Ngộ 2
  • 13. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Chương 5: Tóm tắt kết quả chính của nghiên cứu, những đóng góp, hàm ý của nghiên cứu cho các nhà làm công tác tiếp thị, cũng như những hạn chế để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo Hội Ngộ 3
  • 14. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM VÀ CÁC DỊCH VỤ GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh: Ho Chi Minh University of Industry hay còn gọi là Industrial University of Ho Chi Minh City) là trường đại học đa ngành tại Thành Phố Hồ Chí Minh, được thành lập theo quyết định 214/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2004. Trường có các cơ sở đào tạo tại thành phố Biên Hòa, thành phố Thái Bình, thành phố Vinh, thành phố Thanh Hóa và thành phố Quảng Ngãi. Năm 2011, trường có 129.000 sinh viên. Trường trực thuộc quản lý của Bộ Công Thương. Tên chính thức: Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh Tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City Tên viết tắt: IUH Logo: 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát tri ển Tiền thân của trường là Trường Huấn nghiệp Gò Vấp, một trường dạy nghề tư thục do các tu sĩ Dòng Salêdiêng Don Bosco (Việt Nam) thành lập ngày 11 tháng 11 năm 1956 ở xã Hạnh Thông, quận Gò Vấp, tỉnh Gia Định, Việt Nam Cộng hòa. Đến năm 1968, trường đổi tên thành Trường tư thục Trung học Kỹ thuật Đệ nhất cấp Don Bosco. Điều hành cơ sở do Linh mục Phêrô Cuisset Quý giám đốc Dòng Salêdiêng Don Bosco - Gò Vấp và Linh mục Isiđôrô Lê Hướng hiệu trưởng Trường Huấn nghiệp Gò Vấp (1956 - 1973). Đầu năm 1970, Trường được nâng cấp từ bậc đệ nhất cấp thành bậc đệ nhị cấp, được gọi tắt là Trường Trung học Kỹ thuật Don Bosco, do Linh mục Gioan Nguyễn Văn Ty (tên thật là Tý) làm Giám đốc kiêm Hiệu trưởng và Linh mục Phêrô Phan Đình Cho, Phó Giám đốc, điều hành nhà trường (1973 - 1975). Hội Ngộ 4
  • 15. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Cuối 1975, chính quyền Việt Nam trưng dụng trường sở và ngày 19 tháng 12 năm 1975, bàn giao cho Tổng cục Cơ khí Luyện kim và Điện tử. Ngày 1 tháng 1 năm 1976, trường hoạt động trở lại với tên Trường kỹ thuật Don Bosco. Năm 1978, trường được đổi tên thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV, thuộc Bộ Cơ khí và Luyện kim. Năm 1994, trường hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất 2 trú đóng tại Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV, thuộc Bộ Công Nghiệp. Tháng 3 năm 1999, trường được nâng cấp lên thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV, vẫn trực thuộc Bộ Công nghiệp. Ngày 24 tháng 12 năm 2004, trường được nâng cấp thành Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Bộ Công Thương. 2.1.2 Các dịch vụ giáo dục tại trường Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh nổi tiếng với việc là trường đào tạo đa ngành, đa nghề nhất nước và có chất lượng, uy tín. Trường chủ yếu phục vụ các dịch vụ giáo dục từ luyện thi, ôn thi đại học đến những dịch vụ chính như dào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp, trung cấp nghề, liên thông,… Sau đây xin được nói rõ hơn: * Bậc đào tạo - Cao đẳng và Cao đẳng nghề: Thời gian đào tạo 3 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân Cao đẳng hoặc Cao đẳng nghề, những sinh viên tốt nghiệp sẽ được thi liên thông lên Đại học, thời gian đào tạo là 1,5 năm. - Đại học:Thời gian đào tạo 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư đối với khối nghành công nghệ và Cử nhânđối với khối ngành Kinh tế và ngoại ngữ. - Thạc sỹ: Thời gian đào tạo 2 năm tốt nghiệp cấp bằng Thạc sỹ. * Ngành đào tạo Trình độ thạc sỹ: - Công nghệ Môi trường - Quản lý Tài nguyên và Môi trường - Quản trị Kinh doanh Trình độ đại học: - Công nghệ Kỹ thuật Điện - Công nghệ Nhiệt - Lạnh - Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông - Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí - Công nghệ Cơ Điện tử - Công nghệ Kỹ thuật Ôtô Hội Ngộ 5
  • 16. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang - Khoa học Máy tính - Công nghệ phần mềm - Công nghệ May và thiết kế thời trang - Công nghệ Hóa học - Công nghệ Hóa dầu - Công nghệ Thực phẩm - Công nghệ Môi trường - Công nghệ Sinh học - Quản trị Kinh doanh - Kinh doanh Quốc tế - Kinh doanh Du lịch - Thương mại Điện tử - Kế toán - Kiểm toán - Tài chính Ngân hàng - Tiếng Anh Trình độ cao đẳng: - Công nghệ Thông tin gồm các chuyên ngành: (Công nghệ phần mềm + Mạng máy tính) - Điện tử gồm các chuyên ngành: (Điện tử Công nghiệp + Điện tử Viễn thông + Điện tử Máy tính + Điện tử Tự động) - Công nghệ Điện: (Điện Công nghiệp + Công nghệ Điều khiển Tự động) - Công nghệ Nhiệt - Lạnh : (Điện lạnh) - Cơ khí gồm các chuyên ngành: (Chế tạo máy + Quản lý và Bảo trì Công nghiệp [Cơ điện] + Cơ Điện tử + Chế tạo Khuôn mẫu + Công nghệ Hàn) - Cơ khí Động lực (Sửa chữa Ôtô) - Công nghệ Hóa gồm các chuyên ngành: (Hóa Vô cơ + Hóa Hữu cơ + Hóa Phân tích + Máy và Thiết bị Hóa chất) - Công nghệ Hóa dầu - Công nghệ Thực phẩm - Công nghệ Môi trường - Công nghệ Sinh học - Kinh tế gồm các chuyên ngành: (Kế toán - Kiểm toán + Quản trị Kinh doanh + Tài chính Ngân hàng + Kinh doanh Du lịch + Kinh doanh Quốc tế + Maketing) - Công nghệ Cắt may và Thiết kế Thời trang: (Thiết kế Thời trang + Công nghệ May) - Ngoại ngữ (Anh văn) Ngoài ra các dịch vụ khách hàng của trường cũng kha đa dạng, không thể không kể đến là các phòng, trung tâm dịch vụ như sau: - Trung tâm Giới thiệu Việc làm - Trung tâm Ngoại ngữ - Trung tâm Tin học - Nhà xuất bản - Trung tâm Học liệu - Xưởng in - Chi nhánh Ngân hàng Hội Ngộ 6
  • 17. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang - Nhà sách sinh viên - Nhà ăn - Ký túc xá 2.2 ĐỊNH NGHĨA VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 2.2.1 Đị nh nghĩa dịch vụ - Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công. - Theo quan điểm kinh tế học, bản chất của dịch vụ là sự cung ứng để đáp ứng nhu cầu như: dịch vụ du lịch, thời trang, chăm sóc sức khoẻ... và mang lại lợi nhuận. - Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng. - Theo Kotler & Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng. Philip Kotler định nghĩa dịch vụ: “Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất”. - Theo ISO 8402, “Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của bên cung ứng để đáp ứng nhu cầu khách hàng”. Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độkhác nhau nhưng nhìn chung thì dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người. Đặc điểm của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng hoá nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội. *Dịch vụ nói chung gồm 4 đặc đi ểm sau đây: - Tính vô hình - Tính không đồng nhất - Tính không thể tách rời - Tính không lưu giữ được 2.2.2 Chất lượng dịch vụ Qua nhiều định nghĩa từ nhiều chuyên gia đầu ngành cũng như nhiều chuyên gia nổi tiếng trên thế giới, có thể nhìn nhận trên một phương diện chung rằng vấn đề tiếp cận khái niệm chất lượng dịch vụ là mức độ đáp ứng nhu cầu, sự mong muốn của Hội Ngộ 7
  • 18. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang khách hàng. Đó cũng là xu thế của các chuyên gia về chất lượng trong giai đoạn hiện nay. Theo quan điểm đó chất lượng dịch vụ có những đặc điểm sau: - Chất lượng là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nếu một sản phẩm dịch vụ nào đó không thể hiện được sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì được xem là có chất lượng kém. - Do chất lượng được đo lường bằng mức độ thỏa mãn nhu cầu, mà nhu cầu luôn biến động nên chất lượng cũng luôn biến động theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng. - Nhu cầu của khách hàng có thể được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn nhưng cũng có những nhu cầu mà khách hàng cảm nhận được trong và sau khi kết thúc quá trình sử dụng. 2.3 TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 2.3.1 Khái ni ệm Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của khách hàng cũng như có khá nhiều tranh luận về định nghĩa này. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng sự hài lòng là sự khác biệt giữa kì vọng của khách hàng và cảm nhận thực tế nhận được. Theo Fornell (1995) sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng, được định nghĩa như là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá bằng cảm nhận sự khác nhau giữa kỳ vọng trước khi tiêu dùng với cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng nó. Hoyer và MacInnis (2001) cho rằng sự hài lòng có thể gắn liền với cảm giác chấp nhận, hạnh phúc, giúp đỡ, phấn khích, vui sướng. Theo Hansemark và Albinsson (2004), “Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”. Theo Zeithaml & Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của họ. Kotler (2000), định nghĩa “Sự hài lòng như là một cảm giác hài lòng hoặc thất vọng của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được của sản phẩm (hay kết quả) trong mối liên hệ với những mong đợi của họ”. Sự hài lòng của khách hàng là việc khác hàng căn cứ vài những hiểu biết của mình đối với một sản phẩm hay dịch vụ mà hình thành nên những đánh giá hoặc phán đoán chủ quan. Đó là một dạng cảm giác về tâm lý sau khi nhu cầu của khách hàng được thỏa mãn. Sự hài lòng của khách hàng được hình thành trên cơ sở những kinh Hội Ngộ 8
  • 19. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang nghiệm, đặc biệt được tích lũy khi mua sắm và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. Sau khi mua và sử dụng sản phẩm khách hàng sẽ có sự so sánh giữa hiện thực và kỳ vọng, từ đó đánh giá được hài lòng hay không hài lòng. Như vậy, có thể hiểu được là cảm giác dễ chịu hoặc có thể thất vọng phát sinh từ việc người mua so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và những kỳ vọng của họ. Việc khách hàng hài lòng hay không sau khi mua hàng phụ thuộc vào việc họ so sánh giữa những lợi ích thực tế của sản phẩm và những kỳ vọng của họ trước khi mua. Khái niệm sản phẩm ở đây được hiểu không chỉ là một vật thể vật chất thông thường mà nó bao gồm cả dịch vụ. Định nghĩa này đã chỉ rõ rằng, sự hài lòng là sự so sánh giữa lợi ích thực tế cảm nhận được và những kỳ vọng. Nếu lợi ích thực tế không như kỳ vọng thì khách hàng sẽ thất vọng. Còn nếu lợi ích thực tế đáp ứng với kỳ vọng đã đặt ra thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu lợi ích thực tế cao hơn kỳ vọng của khách hàng thì sẽ tạo ra hiện tượng hài lòng cao hơn hoặc là hài lòng vượt quá mong đợi. 2.3.2 Phân loại sự hài lòng của khách hàng a) Theo một sốnhà nghiên cứu Có thểphân loại sự hài lòng của khách hàng thành 3 loại và chúng có sự tác động khác nhau đến các nhà cung cấp dịch vụ: - Hài lòng tích cực (Demanding customer satisfaction) - Hài lòng ổn định (Stable customer satisfaction) - Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction) b) Căncứ vào phản ứng tinh thần khi nhu cầu của khách hàng được đáp ứng có thể phân chia sự hài lòng của khách hàng theo các loại dưới đây: thỏa mãn, vui vẻ, giải thoát, mới lạ, ngạc nhiên, mừng rỡ. Các trạng thái đều là sự hài lòng của khách hàng nhưng lại có sự khác biệt rất lớn. c) Căn cứ vào các tầng lớp khác nhau của hệ thống kinh doanh tiêu thụ - Sự hài lòng đối với doanh nghiệp - Sự hài lòng với hệ thống kinh doanh tiêu thụ thị trường - Sự hài lòng về sản phẩm, dịch vụ - Sự hài lòng về nhân viên - Sự hài lòng về hình ảnh và môi trường Trong các phương diện hài lòng của khách hàng thì sự hài lòng về sản phẩm và dịch vụ là cơ bản nhưng cũng không vì thế mà coi nhẹ những ý kiến nhận xét đánh giá của khách hàng về các phương diện khác. Hội Ngộ 9
  • 20. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang d) Căn cứ vào giai đoạn phát triển khác nhau trong quá trình mua, có thể phân loại sự hài lòng của khách hàng thành bốn loại như sau: Sự hài lòng trước khi mua, sự hài lòng khi mua hàng, sự hài lòng khi sử dụng, sự hài lòng sau khi sử dụng. Như vậy, chỉ khi suy nghĩ toàn diện về nhu cầu của khách hàng, ta mới có thể tạo ra được cảm giác hài lòng hoàn toàn ở khách hàng. 2.3.3 Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng Sự hài lòng của khách hàng chịu tác động của những nhân tố sau: 1) Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng nghiên cứu. Xét một cách tổng thể, chất lượng dịch vụ bao gồm các đặc điểm sau: Tính vượt trội, tính đặc trưng của sản phẩm, tính cung ứng, tính thỏa mãn nhu cầu, tính tạo ra giá trị. Rõ ràng, chất lượng dịch vụ gắn liền với các giá trị được tạo ra nhằm phục vụ khách hàng. 2) Giá cả hàng hóa Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụ. Giá cả được xác định dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà mình sử dụng. Ngoài ra, để đánh giá tác động của nhân tố giá cả đến sự hài lòng khách hàng, chúng ta cần xem xét đầy đủ hơn ở ba khía cạnh sau: - Giá so với chất lượng. - Giá so với các đối thủ cạnh tranh. - Giá so với mong đợi của khách hàng. 3) Thương hi ệu Thương hiệu là khái niệm luôn đi liền với những giá trị vô hình trong tiềm thức người tiêu dùng. Tất cả doanh nghiệp hoạt động trong thị trường khi xây dựng thương hiệu, ngoài mục đích xây dựng hệ thống nhận diện đối với công ty và sản phẩm, còn một mục đích cao cả hơn đó là làm sao chiếm giữ vị trí TOM (Top of Mind) trong tâm trí khách hàng. Mối quan hệ giữa thương hiệu và sự liên tưởng của khách hàng đối với các thuộc tính của thương hiệu thông qua danh tiếng, uy tín, lòng tin của chính người tiêu dùng đối với thương hiệu. 4) Khuyến mãi quảng cáo Hội Ngộ 10
  • 21. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Chương trình khuyến mãi quảng cáo được cho là hấp dẫn lôi cuốn khách hàng được thể hiện qua các đặc điểm như chương trình khuyến mãi thường xuyên, hấp dẫn và được khách hàng thích thú tham gia mua hàng. 6) Hỗ trợ khách hàng Khi chất lượng dịch vụ của các nhà cung cấp trên thị trường đã là như nhau thì dịch vụ khách hàng chính là ưu thế cạnh tranh tranh trên thị trường. Dịch vụ khách hàng bao gồm hệ thống hỗ trợ khách hàng và quy trình hỗ trợ khách hàng về khiếu nại, khiếu kiện. 7) Sự thuận ti ện Sự thuận tiện trong ngành kinh doanh dịch vụ rất quan trọng, nó không chỉ chi phối việc khách hàng tiếp cận dịch vụ mà còn thể hiện ở việc khách hàng sử dụng dịch vụ ấy như thế nào. 2.4 MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề được các nhà nghiên cứu đưa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã được thực hiện và nhìn chung đều kết luận rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng là hai khái niệm được phân biệt. Sự hài lòng của khách hàng là một khái niệm tổng quát nói lên sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ, còn nói đến chất lượng dịch vụ là quan tâm đến các thành phần cụ thể của dịch vụ (Zeithaml & Bitner, 2000). Theo Oliver (1993) cho rằng chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến mức độ thỏa mãn của khách hàng. Nghĩa là chất lượng dịch vụ được xác định bởi nhiều nhân tố khác nhau, là một phần nhân tố quyết định của sự hài lòng (Parasuraman, 1985, 1988). Nhiều công trình nghiên cứu thực tiễn về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng. Cronin & Taylor (1992) đã kiểm định mối quan hệ này và kết luận rằng cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn đến sự thỏa mãn của kháchhàng. Các nghiên cứu đã kết luận rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự thỏa mãn và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự thỏa mãn. Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải nâng cao chất lượng dịch vụ. Nói cách khác, chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ hỗ tương chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái được tạo ra trước và sau đó quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng. Hội Ngộ 11
  • 22. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 2.5 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG 2.5.1 Mô hình SERVQUAL Parasuraman & ctg (1985, 1988) đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ bao gồm năm thành phần cơ bản, đó là: 1. Tin cậy (reliability) 2. Đáp ứng (resposiveness) 3. Năng lực phục vụ (assurance) 4. Đồng cảm (empathy) 5. Phương tiện hữu hình (tangibles) Hình 2.1 - Mô hình mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng (Mô hình SERVQUANT, parasuraman, 1988) Các giả thuyết: H1: Sự tin cậy của dịch vụ có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. H2: Năng lực phục vụ của nhân viên có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. H3: Các yếu tố hữu hình có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. H4: Sự đảm bảo trong dịch vụ có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. H5: Sự đồng cảm từ dịch vụ có ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng. Hội Ngộ 12
  • 23. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 2.5.2 Mô hình chất lượng dịch vụ cảm nhận – PSQM (Grönroos, 1984-2000) Hình 2.2 - Mô hình Perceived Service Quality (Grönroos, 2000) 2.5.3 Mô hình Kano Mô hình Kano về sự thỏa mãn khách hàng phân chia thuộc tính hàng hóa và dịch vụ ra 3 loại: căn bản, thực hiện và kích thích. Một sản phẩm cạnh tranh phải đáp ứng thuộc tính căn bản, tối đa hóa thuộc tính thực hiện và càng nhiều thuộc tính kích thích mà nó có thể có ở một mức chi phí thị trường chấp nhận. Hội Ngộ 13
  • 24. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Hình 2.3 - Mô hình sự hài lòng khách hàng của Kano 2.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Để đánh giá sự hài lòng của sinh viên trước tiên phải xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng này. Nhóm xin đề xuất mô hình sau đây, là mô hình gần gũi nhất với đề tài mà nhóm đang nghiên cứu. Từ đây chúng tôi sẽ bắt đầu xây dựng mô hình của riêng mình. H1 H2 H3 H4 Hình 2.4 -Mô hình Sự hài lòng tổng thể sinh viên * Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng với chất lượng đào tạo: 1. Đào tạo: liên quan đến yếu tố chất lượng chương trình đào tạo và chất lượng đội ngũ giảng viên bao gồm sự đa dạng của khóa học, giờ dạy, giáo trình, định hướng nghề nghiệp, kiến thức của giảng viên, phương pháp giảng dạy, kỹ năng truyền đạt của giảng viên, phương pháp đánh giá… Hội Ngộ 14
  • 25. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 2. Cơ sở hạ tầng – hữu hình: liên quan đến tiện nghi và thiết bị kỹ thuật của trường học bao gồm trang thiết bị trường học, thiết bị phòng thí nghiệm, giờ mở cửa phòng thí nghiệm, sự đầy đủ của thư viện, thư viện điện tử, không gian thư viện… 3. Hỗ trợ hành chính: bao gồm các yếu tố kiến thức nhân viên, độ tin cậy, tốc độ xử lý, và mức độ thân thiện của cán bộ phục vụ. 4. Hình ảnh của khoa: liên quan đến uy tín, tin cậy và sự công nhận của trường đại học bao gồm các yếu tố kỳ vọng, thị trường việc làm, hoạt động xúc tiến và mối liên hệ với thị trường việc làm. * Các giả thuyết sơ khởi: H1: Các yếu tố thuộc đào tạo có ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. H2: Cơ sở hạ tầng (hữu hình) có ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. H3: Sự hỗ trợ về hành chínhcó ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. H4: Hình ảnh của khoa có ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên. Hội Ngộ 15
  • 26. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1.1 Ti ến trình nghiên cứu Tiến trình nghiên cứu thực tế như sau: Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Thảo luận đưa ra những vấn đề đang được quan tâm đến và cần thiết cho việc thực hiện nghiên cứu, xác định được mục tiêu, đối tượng nghiên cứu. Bước 2: Xác định thông tin cần thu thập Xác định rõ những điều cần biết, thông tin này mang tính cách định tính hay định lượng. Bước 3: Nhận định nguồn thông tin Xác định nguồn thông tin và trích lọc những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu Bước 4: Quyết định phương pháp nghiên cứu: Xác định mô hình nghiên cứu sự hài lòng về chất lượng dịch vụ, tiến hành lựa chọn các phương pháp, thước đo phù hợp cho đối tượng nghiên cứu, đưa ra giả thuyết từ các yếu tố ảnh hưởng tìm được. Bước 5: Thu thập và xử lý thông tin: Thiết lập bảng câu hỏi, lấy cở mẫu theo tính toán (sẽ nói đến ngay phần tiếp theo) tại trường đại học Công Nghiệp TP. HCM, điều tra phỏng vấn các đối tượng nghiên cứu thông qua bảng câu hỏi, phân loại, sắp xếp dữ liệu. Bước 6: Phân tích và diễn giải thông tin Dùng Excel và SPSS để phân tích dữ liệu và đưa ra kết quả, rút ra những kết luận về ý nghĩa thông tin Bước 7: Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu Từ kết quả phân tích trên đưa ra những nhận định và giải pháp khắc phục, lập báo cáo trình bày các số liệu thu thập được. 3.1.2 Thang đo - Đối với dữ liệu định tính: dùng thang đo định danh. Hội Ngộ 16
  • 27. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang - Đối với dữ liệu định lượng: dùng thang đo Likert 5 mức độ (sẽ được trình bày cụ thể hơn ở các phần sau). 3.1.3 Quy trình nghiên cứu (Cỡ mẫu) Có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu trên thành 3 bước chính như sau: Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ (Nghiên cứu định tính) Nghiên cứu sơ bộ được dùng để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng đo lường các khái niệm nghiên cứu. Đầu tiên, sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu, đọc tài liệu và tổng hợp. Thông qua tài liệu đã xuất bản, thông tin các cơ quan nhà nước công bố, các phương tiện thông tin đại chúng để có được cái nhìn tổng quan về chất lượng dịch vụ giáo dụng của trường Đại học Công Nghiệp. Thông qua các văn bản, định hướng của trường để nắm được mục tiêu, phương hướng nhằm nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên đại học trường đại học Công Nghiệp về chất lượng dịch vụ giáo dục. Hội Ngộ 17
  • 28. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính, sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm. Nghiên cứu thảo luận nhóm thông qua ý kiến của sinh viên cùng các chuyên gia và đưa ra các nhân tố thích hợp. Mục đích là xây dựng được mô hình nghiên cứu sơ bộ để tiến hành điều chỉnh sau này. Bước 2: Nghiên cứu chính thức (Nghiên cứu định lượng) Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi trực tiếp từ sinh viên đang học tập tại trường đại học Công Nghiệp. Dữ liệu nghiên cứu được dùng để đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết cùng các giả thuyết đã đặt ra. Bước 3: Xử lý dữ liệu Sau khi có được dữ liệu, tiến hành tổng hợp, phân tích dữ liệu và mã hóa dữ liệu. Sử dụng phần mềm SPSS và thang đo Likert 5 mức độ để phân tích dữ liệu ở trên. Cụ thể của các bước trên sẽ được trình bày ngay tiếp theo sau đây. 3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH 3.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp - Thông qua các tài liệu đã xuất bản, thông tin do cơ quan nhà nước công bố, các phương tiện thông tin đại chúng để có được những cái nhìn tổng quan về chất lượng dịch vụ giáo dục của trường Đại Học Công Nghiệp. - Thông qua các văn bản, định hướng của trường để nắm được mục tiêu, phương hướng nhằm nâng cao mức độ hài lòng của sinh viên chính quy về chất lượng giáo dục. - Phương pháp điều tra bằng bản hỏi: để nắm được thông tin về chất lượng cảm nhận dịch vụ giáo dục từ phía khách hàng cụ thể ở đây là sinh viên chính quy trường đại học Công Nghiệp. - Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp: gặp mặt trực tiếp người điều tra có thể thuyết phục đối tượng trả lời, có thể giải thích rõ ràng cho các đối tượng về các câu hỏi, có thể kiểm tra dữ liệu tại chỗ trước khi ghi vào phiếu điều tra, nên có thể thu thập dữ liệu về sự mong đợi, nguyên nhân cũng như các kiến nghị của sinh viên về chất lượng giáo dục. 3.2.2 Cách thức nghiên cứu Sử dụng kỹ thuật phỏng vấn, thảo luận nhóm và hỏi ý kiến chuyên gia. - Thảo luận nhóm: Nhóm thảo luận ở đây gồm 10 người với độ tuổi 19-22 là những sinh viên trong nhóm và một số bạn cùng lớp, cũng đang học tập tại trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM. Nhóm khảo sát bao gồm các bạn sinh viên đã học tập tại trường ít nhất 1 năm nên có thể tin cậy được về kết Hội Ngộ 18
  • 29. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang quả. Nghiên cứu này dùng để xác định thêm các yếu tố và bổ sung cho thang đo được hoàn chỉnh hơn. - Phương pháp chuyên gia: Áp dụng phương pháp chuyên gia này, nhóm đã có mời thầy Hà Trọng Quang, một giảng viên tâm huyết và có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học để tư vấn, nhận xét. Thầy cũng là giảng viên trực tiếp dạy bộ môn SPSS cho nhóm. Các ý kiến đóng góp xây dựng được tiếp thu để hoàn chỉnh thông tin và bảng câu hỏi trước khi xây dựng phiếu điều tra và phát tới tay các bạn sinh viên. 3.3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH VÀ HIỆU CHỈNH THANG ĐO CHO ĐỀ TÀI Quá trình nghiên cứu định tính nhóm đã xác minh được có 7 nhân tố ảnh hưởng tới mức độ hài lòng của sinh viên với chất lượng đào tạo: 1) Chương trình đào tạo: gồm 5 biến quan sát 2) Đội ngũ giảng viên: gồm 9 biến quan sát 3) Tổ chức quản lý, đào tạo: gồm 6 biến quan sát 4) Cơ sở vật chất: gồm 13 biến quan sát 5) Khả năng phục vụ: gồm 3 biến quan sát 6) Học phí: gồm 3 biến quan sát 7) Kết quả đạt được: gồm 8 biến quan sát Từ kết quả trên, nhóm chúng tôi thiết lập nên mô hình nghiên cứu sơ bộ như sau: Kết quả đạt được Học phí * Giải thích mô hình: Chương trình đào tạo H1 Sự hài lòng Đội ngũ giảng viên Tổ chức quản lý, đào tạo H2 H3 H5 H4 Cơ sở vật chất H7 H6 Khả năng phục vụ Hội Ngộ 19
  • 30. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 1) Chương trình đào tạo: gồm các yếu tố liên quan đến nội dung chương trình, cấu trúc mà sinh viên sẽ học. Đây chính là yếu tố đầu tiên khi một sinh viên lựa chọn ngành học tại một cơ sở giáo dục. Một trường có cơ sở đào tạo tốt sẽ thu hút sinh viên học tập nhiều hơn. Vì vậy nếu yếu tố này được thỏa mãn thì sự hài lòng của sinh viên đối với nhà trường chắc chắn sẽ cao. 2) Đội ngũ giảng viên: trong thời gian sinh viên học tập tại trường, tiếp thu các kiến thức từ giảng viên. Nếu sự tiếp thu này tốt thì sự hài lòng lúc ban đầu của sinh viên sẽ được duy trì và nâng cao ngược lại thì nó sẽ dần bị suy giảm. Trình độ chuyên môn của giảng viên, phương pháp giảng dạy, cách thức kiểm tra đánh giá, thái độ, sự tận tâm, nhiệt huyết của giảng viên,… sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sự hài lòng của sinh viên. Do vậy yếu tố này cũng đóng vai trò quan trọng không kém. 3) Tổ chức quản lý, đào tạo: các công tác tổ chức học tập, tổ chức thi cử, sắp xếp bố trí thời gian học tập, quản lý giám sát,… một phần ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên 4) Cơ sở vật chất: Các yếu tố liên quan tới cơ sở vật chất như trang thiết bị, cơ sở phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu, các dịch vụ hỗ trợ như phòng thí nghiệm, phòng máy, phòng in, thư viện… cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự hài lòng của sinh viên. 5) Khả năng phục vụ: Năng lực và chất lượng phục vụ của CBCNV hỗ trợ sinh viên, bao gồm các yếu tố kiến thức nhân viên, độ tin cậy, tốc độ xử lý, và mức độ thân thiện của cán bộ phục vụ. Thử xét đến trường hợp mà sinh viên muốn mượn một quyển sách nhưng lại phải xếp hàng chờ lấy số thứ tự, sau đó phải nộp thẻ sinh viên, phải trình bày mục đích lấy sách, viết lại ngày tháng mượn và phải làm hóa đơn chi tiền đặt cọc, thậm chí thủ thư còn tỏ thái độ khó chịu. Nếu rơi vào một trường hợp như vậy, sinh viên nào cũng sẽ ngán ngẩm và tất nhiên mức độ hài lòng sẽ giảm. 6) Học phí: Các khoản phí của trường theo tín chỉ, phí thực hành, phí bảo hiểm,… là một trong những nhân tố sinh viên quan tâm nhất, ảnh hưởng rất lớn đến sự hài lòng của sinh viên. 7) Kết quả đạt được: là kết quả mà sinh viên đạt được sau một thời gian dài tham gia học tập tại trường. Đây chính là mục đích cuối cùng của sinh viên khi tham gia học tập tại trường: Học tập được những gì? Đạt được những gì từ khóa học? Khi ra trường có thể làm được những công việc gì?... là những câu hỏi mà sinh viên quan tâm nhất. Nếu những đáp án của các câu hỏi trên Hội Ngộ 20
  • 31. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang thỏa mãn kỳ vọng ban đầu của sinh viên thì sự hài lòng cuối cùng của sinh viên đối với nhà trường sẽ cao. Yếu tố này tập trung vào kỹ năng, kiến thức và năng lực mà sinh viên đạt được từ khóa học. * Các gi ả thuyết của nghiên cứu: Nhóm giả thuyết nghiên cứu về quan hệ giữa các thành phần chất lượng đào tạo với sự hài lòng của sinh viên: H1: Chương trình đào tạo quan hệ dương với sự hài lòng H2: Đội ngũ giảng viên quan hệ dương với sự hài lòng H3: Tổ chức quản lý, đào tạo quan hệ dương với sự hài lòng H4: Cơ sở vật chất quan hệ dương với sự hài lòng H5: Khả năng phục vụ quan hệ dương với sự hài lòng H6: Học phí quan hệ dương với sự hài lòng H7: Kết quả đạt được quan hệ dương với sự hài lòng Nhóm giả thuyết kiểm định sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên quan theo từng thành phần nhân khẩu học: H8: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo năm học. H9: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo giới tính. H10: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng theo mức thu nhập hàng tháng của sinh viên Sau đây là bảng tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo của đề tài. Bảng này sẽ giúp chúng tôi trong việc thiết kế nên bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát các bạn sinh viên: STT Biến quan sát Mã hóa Chương trình đào tạo 1 Có mục tiêu rõ ràng CTDT1 2 Tỉ lệ giữa lí thuyết và thực hành phù hợp CTDT2 3 Thông tin được thông báo đầy đủ CTDT3 4 Nội dung phù hợp với ngành đang học CTDT4 5 Các môn học phân phối hợp lý CTDT5 Đội ngũ gi ảng viên 6 Có kiến thức sâu rộng về chuyên môn mình giảng dạy GV1 7 Truyền đạt dễ hiểu GV2 8 Sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy GV3 9 Đảm bảo đúng giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy GV4 10 Thân thiện với sinh viên GV5 Hội Ngộ 21
  • 32. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 11 Sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với sinh viên GV6 12 Sử dụng nhiều hình thức kiểm tra và đánh giá GV7 13 Đánh giá kết quả học tập chính xác GV8 14 Thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy với sinh viên GV9 Tổ chức, quản lí đào tạo 15 Nhà trường thông báo rõ ràng về kế hoạch giảng dạy TCQL1 16 Thời gian học tập được phân phối thuận lợi TCQL2 17 Các hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp với tính chất của từng môn học TCQL3 18 Đề thi bám sát với nội dung môn học TCQL4 19 Tổ chức thi cử chặt chẽ TCQL5 20 Lớp học có số lượng sinh viên hợp lí TCQL6 Cơ sở vật chất 21 Phòng học rộng rãi (đủ chỗ ngồi) CSVC1 22 Phòng học thoáng mát CSVC2 23 Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị học tập CSVC3 24 Phòng thực hành được trang bị đầy đủ thiết bị thực hành CSVC4 25 Giáo trình được cung cấp đầy đủ CSVC5 26 Giáo trình đa dạng (nhiều thể loại) CSVC6 27 Giáo trình được biên soạn rõ ràng (dễ đọc) CSVC7 28 Giáo trình có nội dung chính xác CSVC8 29 Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo đa dạng CSVC9 30 Thư viện có không gian rộng rãi CSVC10 31 Thư viện có nhiều tiện ích phục vụ học tập CSVC11 32 Website của trường có thông tin đa dạng CSVC12 33 Thông tin trên website cập nhật thường xuyên CSVC13 Khả năng phục vụ 34 Cán bộ quản lí (giáo vụ khoa, thủ thư,…) giải quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên KNPV1 35 Các vướng mắc của sinh viên được giải quyết nhanh chóng KNPV2 36 Nhân viên hành chính tôn trọng sinh viên KNPV3 Mức học phí 37 Phù hợp với đa số sinh viên HP1 38 Tương ứng với cơ sở vật chất của nhà trường HP2 39 Ngoài học phí nhà trường không thu thêm các khoản khác không phù hợp HP3 Kết quả đạt được chung về khóa học 40 Sinh viên được rèn luyện về đạo đức KQDD1 41 Khóa học đáp ứng những mong đợi của cá nhân KQDD2 42 Nâng cao khả năng tự học (tự nghiên cứu) KQDD3 43 Cảm thấy sáng tạo hơn KQDD4 44 Giúp tăng thêm kĩ năng giao tiếp KQDD5 45 Kĩ năng làm việc nhóm được cải thiện KQDD6 46 Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề KQDD7 47 Giúp tự tin về khả năng tìm việc làm sau khi ra trường KQDD8 Đánh giá chung 48 Nếu phải giới thiệu cho một người nào đó về trường một trường HL1 Hội Ngộ 22
  • 33. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang đại học, bạn sẽ chọn trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM? 49 Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo của trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM? HL2 50 Chất lượng đào tạo của trường đáp ứng được kì vọng của bạn? HL3 3.4 THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI Về cơ bản, nhóm thiết kế bảng hỏi theo cấu trúc gồm ba phần chính: 1) Lời chào hỏi, giới thiệu 2) Phần thông tin chung Thông tin chung gồm các thông tin về người trả lời như sinh viên năm thứ mấy, giới tính, thu nhập. Câu hỏi dạng định danh một trả lời, dùng để khảo sát định tính về sinh viên. Ngoài ra còn có câu hỏi số 4 là câu định danh nhiều trả lời, nhóm dùng để khảo sát định tính, nghiên cứu sơ bộ qua để nhận xét sinh viên quan tâm tới yếu tố đào tạo nào nhất. 3) Phần nội dung chính Phần này thuộc nhóm câu hỏi định lượng một trả lời theo dạng thang đo Likert kiểm tra sự đồng ý của sinh viên với các câu khẳng định được cho sẵn. Bảng câu hỏi phân thành 8 nhóm (gồm 7 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc). Bảng hỏi cũng được chia thành 2 phần riêng biệt: - Phần bên trái: là nội dung các biến quan sát. - Phần bên phải: là thang đo đánh giá gồm 5 mức (1 - Rất không đồng ý, 2 - Không đồng ý, 3 - Bình thường, 4 - Đồng ý, 5 - Rất đồng ý). Bảng câu hỏi được thiết kế qua các giai đoạn: Giai đoạn 1: Thiết kế câu hỏi dựa trên mô hình đo mức độ hài lòng của khách hàng, các yếu tố của chất lượng đào tạo. Giai đoạn 2: Thảo luận câu hỏi giữa các thành viên trong nhóm. Sau đó tham khảo ý kiến của giảng viên. Giai đoạn 3: Chỉnh sửa và hoàn tất bảng câu hỏi trước khi đi điều tra Bảng câu hỏi của nhóm dùng để khảo sát xin được trình bày trong phần phụ lục. Hội Ngộ 23
  • 34. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 3.5 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 3.5.1 Lấy mẫu khảo sát và ti ến trình thu thập dữ liệu - Kích thước mẫu: được xác định dựa trên tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 quan sát cho 1 biến cố đo lường và số quan sát không nên dưới 100. Vậy với 32 biến quan sát nghiên cứu này cân đảm bảo kích thước mẫu tối thiểu là 50*5 = 250. Nhóm chúng tôi quyết định lấy mẫu là 300 để đề phòng trường hợp sai số hao hụt. - Lấy mẫu và thu thập dữ liệu: Dữ liệu được thu thập thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp. Chúng tôi đã gửi đi 300 bảng câu hỏi và nhận được hồi đáp 299 bảng, qua các bước làm sạch dữ liệu có 273 bảng thoả mãn yêu cầu và được sử dụng để phân tích. Tuy nhiên qua chạy thử chúng tôi lại phát hiện sự sai lệch trong dữ liệu gây ra lỗi khi phân tích EFA và hồi quy. Sau đó bằng cách thử ngẫu nhiên chúng tôi lọc ra còn 250 bản và tiến hành đưa vào phân tích định lượng. 3.5.2 Phương pháp phân tích dữ liệu - Phân tích mô tả: Để phân tích các thuộc tính của mẫu nghiên cứu như: thông tin về độ tuổi, giới tính, thu nhập hàng tháng… - Kiểm định và đánh giá thang đo: Để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu, cần phải kiểm tra độ tin cậy, độ giá trị của thang đo qua phân tích Cronbach’s Alpha và phân tích EFA. - Phân tích hồi qui đa biến: Để xác định mối quan hệ giữa các nhóm biến độc lập (các nhân tố thành phần) và nhóm biến phụ thuộc (sự hài lòng) trong mô hình nghiên cứu. - Phân tích ANOVA: Nhằm xác định ảnh hưởng của các biến định tính ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng đào tạo của trường Nhóm sẽ trình bày cụ thể cách phân tích trong chương tiếp theo. Hội Ngộ 24
  • 35. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang CHƯƠNG 4: TRÌNH BÀY PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÔNG TIN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Quy trình xử lý dữ liệu của chúng tôi như sau: Trước tiên: dữ liệu thu được sẽ được làm sạch.  Kết quả: Sau khi làm sạch dữ liệu từ 273 bản hợp lệ, chúng tôi loại bỏ bớt chỉ còn 250 bản đúng theo tính toán ban đầu. Thứ hai : mã hóa và nhập liệu vào SPSS Thứ ba: phân tích thống kê mô tả Frequency để tìm ra đặc điểm của mẫu nghiên cứu. Thứ tư: phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xác định các nhóm biến quan sát (nhân tố) được dùng để phân tích hồi quy. Thứ năm: phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ tương quan giữa các thang đo, loại những biến quan sát không đạt yêu cầu. Thứ sáu: phân tích tương quan hồi quy nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của khách hàng. Cần lưu ý mọi dữ liệu thống kê cụ thể chúng tôi đã đưa vào phần phụ lục theo thứ tự từng phần xuất hiện trong tiểu luận. Phần nội dung chỉ trình bày kết quả và đánh giá ngắn gọn nhất nhằm làm trong sáng bài trình bày và tạo thoải mái cho người đọc. Sau đây là phần đầu tiên: Thống kê mô tả. 4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ Trong phần này ta sẽ có cái nhìn tổng quan về tính chất của mẫu cũng như khai thác được vài thông tin về đặc điểm nhân khẩu học của mẫu. Kết quả khảo sát của nhóm qua dữ liệu SPSS cho thấy số liệu rất đảm bảo cho kết quả khảo sát, nhóm đã có sự điều chỉnh bảng câu hỏi với quy trình phù hợp, mô hình tổng thể là 300, dữ liệu khảo sát cuối cùng là 250, nhóm đã dự phòng 50 bảng, khi điều tra khảo sát, nhóm còn khoanh vùng và mời hợp tác một cách hiệu quả qua việc quan sát thái độ người được khảo sát. Tóm lại dữ liệu khảo sát là đáng tin cậy. Chúng ta sẽ cùng thống kê mô tả rõ hơn những mức quan tâm, cũng như yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của trường ở những nội dung tiếp theo. Hội Ngộ 25
  • 36. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang 4.1.1 Mức độ quan tâm các yếu tố liên quan chất lượng đào tạo Bảng 4.1: Các yếu tố quan tâm đến chất lượng đào tạo Số lượng % Chương trình đào tạo 170 18.0% Trình độ giảng viên 145 15.4% Tổ chức quản lý đào tạo 92 9.8% Cơ sở vật chất 127 13.5% Khả năng phục vụ của CB quản lý 78 8.3% Học phí 177 18.8% Kết quả học tập 153 16.2% Total 250 100.0% Kết quả bảng 4.1 cho thấy yếu tố quan tâm nhiều nhất về chất lượng đào tạo là học phí với 177 lần chọn, chiếm 18,8%, yếu tố quan tâm ít nhất là khả năng phục vụ của CB quản lý với 78 lần chọn và chiếm 8,3%. Có thể nói chất lượng đào tạo giống như chất lượng của một sản phẩm dịch vụ, khách hàng quan tâm đến mức độ hài lòng của sản phẩm so với những gì họ bỏ ra, giá cả sản phẩm giống như mức học phí ở đây. Tuy nhiên nhìn tổng thể thì sự các yếu tố trên cho thấy sự liên quan hợp lý đối với chất lượng đào tạo. 4.1.2 Các tiêu chí liên quan đến chất lượng đào tạo Chương trình đào tạo: Bảng 4.2: Thống kê mô tả về yếu tố chương trình đào tạo N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Có mục tiêu rõ ràng 250 2 5 3.36 .644 Tỉ lệ giữa lí thuyết và thực hành 250 1 5 3.18 .891 phù hợp Thông tin được thông báo đầy đủ 250 1 5 3.44 .759 Nội dung phù hợp với ngành đang 250 1 5 3.50 .751 học Các môn học phân phối hợp lý 250 1 5 3.29 .826 Kết quả cho thấy mức độ đánh giá của sinh viên tương đối được đối với yếu tố chất lượng đào tạo, dao động từ 3.18 – 3.50, đối với kết quả này cho thấy sự chưa thỏa mãn của sinh viên, vậy nhà trường cần phải có kế hoạch cụ thể để nâng cao chất lượng ở yếu tố chương trình đào tạo. Trình độ giảng viên: Hội Ngộ 26
  • 37. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Bảng 4.3: Thống kê mô tả yếu tố trình độ giảng viên N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Có kiến thức sâu rộng về chuyên môn mình giảng dạy 250 2 5 3.48 .729 Truyền đạt dễ hiểu 250 2 5 3.33 .698 Sử dụng nhiều phương pháp giảng 250 1 5 3.28 .711 dạy Đảm bảo đúng giờ lên lớp và kế hoạch giảng dạy 250 1 5 3.49 .777 Thân thiện với sinh viên 250 1 5 3.45 .760 Sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với sinh 250 1 5 3.62 .799 viên Sử dụng nhiều hình thức kiểm tra và đánh giá 250 1 5 3.44 .727 Đánh giá kết quả học tập chính xác 250 1 5 3.38 .808 Thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy 250 1 5 3.57 .795 với sinh viên Kết quả dao động 3.28 – 3.62, sự đánh giá chưa đạt đến mức độ thỏa mãn 4, vậy trình độ giảng viên được đánh giá ở mức độ trung bình. Xét về các yếu tố cho thấy sinh viên đòi hỏi cao hơn nữa những yếu tố cấu tạo nên một giảng viên hình mẫu. Có lẽ xu thế toàn cầu hóa, sinh viên có sự nắm bắt thông tin, so sánh với các nước tiên tiến hơn, nên đôi lúc đòi hỏi của sinh viên có thể không phù hợp với cái chất thật sự. Tuy nhiên điều này phản ánh rằng sinh viên có ước muốn vươn xa, đó là tương lai phía trước, chính vì thế nhà trường cũng cần có một kế hoạch lâu dài, và ngày càng tiến lên. Bảng 4.4: Thống kê mô tả yếu tố tổ chức quản lý N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Nhà trường thông báo rõ ràng về kế hoạch giảng dạy 250 1 5 3.39 .877 Thời gian học tập được phân phối thuận lợi 250 1 5 3.41 .767 Các hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp với tính chất của từng môn học 250 1 5 3.30 .700 Đề thi bám sát với nội dung môn học 250 1 5 3.28 .822 Tổ chức thi cử chặt chẽ 250 1 5 3.74 .761 Lớp học có số lượng sinh viên hợp lí 250 1 5 3.20 1.001 Yếu tố quản lý cũng được đánh giá ở mức độ được, dao đông từ 3.20 – 3.74, có thể nói một cách vui tính là sinh viên đánh giá hơi khó chăng? Chúng ta không thể nhận xét như thế, bởi trình độ của sinh viên hiện nay được đánh giá khá cao về mức độ Hội Ngộ 27
  • 38. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang hiểu biết, chính vì thế nhà trường cần có một nhận xét sát sao hơn đẻ có những sửa đổi và kế hoạch hiểu quả hơn. Cơ sở vật chất Bảng 4.5: Thống kê mô tả yếu tố cơ sở vật chất N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Phòng học rộng rãi (đủ chỗ ngồi) 250 1 5 3.26 .922 Phòng học thoáng mát 250 1 5 3.02 1.006 Phòng học được trang bị đầy đủ thiết 250 1 5 3.31 .909 bị học tập Phòng thực hành được trang bị đầy đủ thiết bị thực hành 250 1 5 3.32 .902 Giáo trình được cung cấp đầy đủ 250 1 5 3.46 .802 Giáo trình đa dạng (nhiều thể loại) 250 1 5 3.46 .832 Giáo trình được biên soạn rõ ràng (dễ 250 1 5 3.48 .822 đọc) Giáo trình có nội dung chính xác 250 1 5 3.51 .788 Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo 250 1 5 3.58 .967 đa dạng Thư viện có không gian rộng rãi 250 1 5 3.71 .835 Thư viện có nhiều tiện ích phục vụ 250 1 5 3.77 .813 học tập Website của trường có thông tin đa dạng 250 1 5 3.44 .796 Thông tin trên website cập nhật thường xuyên 250 1 5 3.42 .808 Kết quả dao động mức độ đánh giá từ 3.02 – 3.77, so với mức độ phát triển đất nước hiện nay, nhu cầu cơ sở vật chất là điều rất quan trọng, điều này cần một tầm nhìn xa. Khả năng phục vụ của CB quản lý, công nhân viên nhà trường Bảng 4.6: Thống kê mô tả yếu tố khả năng phục vụ của CB quản lý N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Cán bộ quản lí (giáo vụ khoa, thủ thư,…) giải quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên 250 1 5 3.28 .778 Các vướng mắc của sinh viên được giải quyết nhanh chóng 250 1 5 3.18 .866 Nhân viên hành chính tôn trọng sinh viên 250 1 5 2.99 .903 Hội Ngộ 28
  • 39. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Kết quả cho thấy mức độ hài lòng rất thấp 2.99 – 3.28, yếu tố này liên quan đến việc tuyển dụng nhân sự. Nhà trường cần có những yêu cầu khắc khe hơn đối với nhân viên trong trường. Học phí Bảng 4.7: Thống kê mô tả yếu tố học phí N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Phù hợp với đa số sinh viên 250 1 5 2.87 .933 Tương ứng với cơ sở vật chất của nhà 250 1 5 2.95 .926 trường Ngoài học phí nhà trường không thu thêm các khoản khác không phù hợp 250 1 5 3.06 .955 Kết quả không mấy khả quan 2.87 – 3.06, mức độ hài lòng cỏ vẻ tỏ rõ sự bất mãn của sinh viên, việc điều chỉnh tăng mức học phí nhiều lần, nhưng chưa có điều chỉnh về yếu tố chất lượng chung của đào tạo làm sinh viên cảm thấy hoan mang hơn là một niềm tin cho một kế hoạch lâu dài. Nhà trường cần có những lời hứa và minh bạch trong kế hoạch của mình. Kết quả đạt được sau những khóa học Bảng 4.8: Thống kê mô tả yếu tố kết quả đạt được sau những khóa học N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Sinh viên được rèn luyện về đạo đức 250 1 5 3.33 .697 Khóa học đáp ứng những mong đợi 250 1 5 3.26 .724 của cá nhân Nâng cao khả năng tự học (tự nghiên cứu) 250 1 5 3.48 .777 Cảm thấy sáng tạo hơn 250 1 5 3.34 .782 Giúp tăng thêm kĩ năng giao tiếp 250 1 5 3.38 .819 Kĩ năng làm việc nhóm được cải thiện 250 1 5 3.57 .785 Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề 250 1 5 3.44 .716 Giúp tự tin về khả năng tìm việc làm 250 1 5 3.28 .822 sau khi ra trường Kết quả chỉ ở mức đạt, không cao 3.26 - 3.57, cho thấy sự tự tin của sinh viên giới hạn ở những kiến thức học được, kiến thức đạt được có chăng chỉ ở yếu tố sinh viên, điều này chưa đánh giá rõ lắm, tuy nhiên qua kết quả trên cũng một phần cho thấy mức độ thỏa mãn của sinh viên chưa cao. Đánh giá chung Hội Ngộ 29
  • 40. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Bảng 4.9: Đánh giá chung N Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn Nếu phải giới thiệu cho một người nào đó về trường một trường đại học, bạn sẽ chọn trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM? 250 1 5 3.02 .841 Bạn hài lòng về chất lượng đào tạo của trường Đại học Công Nghiệp TP. HCM? 250 1 5 3.19 .833 Chất lượng đào tạo của trường đáp ứng được kì vọng của bạn? 250 1 5 3.07 .719 Kết quả xuyên suốt từ trên xuống không khó đoán đối với nhóm khảo sát, mức độ đánh giá chung biến thiên từ 3.02 – 3.19, mức độ hài lòng ở mức đạt. Tóm lại, qua thống kê mô tả đã cho nhóm những kết quả khách quan, nhìn nhận vấn đề không phải là một sự chỉ trích, mà giúp chúng ta nhận ra điều gì chúng ta cần hoàn thiện. Chính vì thế mong nhà trường có những kế hoạch và chính sách một cách lâu dài, và truyền đạt niềm tin ấy cho sinh viên. 4.2 KIỂM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ THANG ĐO 4.2.1 Kiểm đị nh độ tin cậy Cronbach Alpha cho bi ến độc l ập và bi ến phụ thuộc Theo Nunnally (1978), Peterson (1994), thanh đo được đánh giá chấp nhận và tốt đòi hỏi đồng thời 2 điều kiện. - Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể > 0,6 - Hệ số tương quan qua biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) > 0,3 Với 2 điều kiện trên thang đo được đánh giá chấp nhận là tốt. Hệ số Cronbach’s Alpha < 0,6, lựa chọn loại biến quan sát để đạt tiêu chuẩn. 4.2.1.1 Kiểm định Cronbach’s alpha cho các biến độc lập và phụ thuộc Như đã giải thích trong phần trước – xây dựng mô hình nghiên cứu, thì ta có 8 nhóm nhân tố gồm 7 nhóm tạm gọi là biến độc lập và nhóm cuối cùng gọi là biến phụ thuộc thể hiện mức độ hài lòng chung. Sau đây chúng ta sẽ dùng phân tích cronbach alpha để kiểm định độ tin cậy của từng nhóm các nhân tố này. 1) Cronbach’s alpha thang đo “chương trình đào tạo” Thành phần “Chương trình đào tạo”, 5 biến quan sát (phục lục 2) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,778>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ Hội Ngộ 30
  • 41. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến CTDT4 là l ớn nhất (0,764) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) (0,466) rất thấp so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp theo. 2) Cronbach’s alpha thang đo “Gi ảng viên” Thành phần “Giảng viên”, 9 biến quan sát (phục lục 2.2) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,738>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của các biến GV3 (0,723), GV4 (0,727), GV7 (0,725) lớn nhất và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) (lần lượt là 0,364; 0,343; 0,350) rất thấp so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp theo. 3) Cronbach’s alpha thang đo “tổ chức, quản lý” Thành phần “tổ chức, quản lý”, 6 biến quan sát (phục lục 2.3) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,684 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. 4) Cronbach’s alpha thang đo “cơ sở vật chất” Thành phần “cơ sở vật chất”, 13 biến quan sát (phục lục 2.4) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,858 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến CSVC9 là l ớn nhất (0,860) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) (0,335) rất thấp so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp theo. 5) Cronbach’s alpha thang đo “khả năng phục vụ” Thành phần “khả năng phục vụ”, 3 biến quan sát (phục lục 2.5) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,728>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến KNPV3 là l ớn nhất (0,772) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) (0,444) rất thấp so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp theo. 6) Cronbach’s alpha thang đo “học phí” Hội Ngộ 31
  • 42. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Thành phần “Học phí”, 3 biến quan sát (phục lục 2.6) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,802>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến HP3 là lớn nhất. Nhưng mục hỏi này khi thảo luận nhóm được cho là quan trọng nên giữ lại biến này. 7) Cronbach’s alpha thang đo “kết quả đạt được” Thành phần “Kết quả đạt được”, 8 biến quan sát (phục lục 2.7) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,825>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. Hệ số Alpha nếu loại bỏ biến (Alpha if Item Deleted) của biến KQDD6 là lớn nhất (0,815) và có hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item – Total Corrlation) (0,474) rất thấp hơn so với các biến còn lại nên có thể loại trong phần phân tích tiếp theo. 8) Cronbach’s alpha thang đo “đánh gi á chung” Thành phần “đánh giá chung”, 3 biến quan sát (phục lục 2.8) đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item – Total Corrlation) > 0,3 và hệ số Cronbach’s alpha đạt 0,764>0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố. 4.2.1.2 Tổng hợp các biến và thang đo sau khi phân tích Cronbach’s alpha Qua kiểm định Cronbach’s alpha nột cách sơ bộ các thang đo của các biến độc lập và biến phụ thuộc ta tổng hợp được bảng sau: Bảng 4.10: Bảng tổng hợp các biến và thang đo sau khi phân tích Cronbach’s alpha Nhân tố Biến thỏa mãn đi ều ki ện Biến có thể bị loại Chương trình đào tạo CTDT 1 - CTDT5 CTDT4 Giảng viên GV1 – GV9 GV3, GV4, GV7 Tổ chức quản lý TCQL1 – TCQL6 Cơ sở vật chất CSVC1 – CSVC13 CSVC9 Khả năng phục vụ KNPV1 – KNPV3 KNPV3 Học phí HP1 – HP3 Kết quả đạt được KQDD1 – KQDD8 KQDD6 Đánh giá chung HL1 – HL3 Kết quả Cronbach Alpha của các biến được trình bày trong phụ lục 2. Các hệ số tương quan biến tổng (Item total corelation) của các biến đều lớn hơn tiêu chuẩn Hội Ngộ 32
  • 43. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang cho phép 0.3. Vì vậy, các biến này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá EFA (exploratory factor analysis) tiếp theo. Hệ số Cronbach Alpha của thang đo = 0.764 cho thấy thang đo có độ tin cậy cao và được chấp nhận để đo mức độ hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo tại trường ĐH Công Nghiệp TP. HCM. 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA 4.2.2.1 Phân tích nhân tố cho biến độc lập Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) là một kỹ thuật phân tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu rất có ích cho việc xác định các tập hợp các biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau được xem xét dưới dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một biến quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi là hệ số tải nhân tố (Factor loading). Hệ số này cho người nghiên cứu biết được mỗi biến đo lường thuộc về nhân tố nào. Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết như sau - Hệ số KMO ( Kaiser-Meyer-Olkin) phải có giá trị 0,5 trở lên (0,5=< KMO <= 1) thể hiện nhân tố phù hợp. - Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test) có ý nghĩa thống kê (sig < 0,05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với như trong tổng thể. (theo Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007, phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, nhà xuất bản Hồng Đức, TP.HCM) - Với cỡ mẫu 250 yêu cầu hệ số tải nhân tố (Factor loading) là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA >= 0,55 (theo Hair & ctg, (1998,111), Multivariate Data Analysis Prentice-Hall Internation) - Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) > 1 thì nhân tố rút ra có ý ngĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Chúng ta nên tập trung vào bước cuối cùng hơn là phải theo dõi cả quá trình phân tích EFA dài dòng. Các bảng kết quả tiếp tục được trình bày trong phụ lục 3 cho dễ theo dõi. Kết quả: - Phân tích nhân tố được thực hiện qua 4 lần. Mỗi lần chúng tôi lại loại bớt một số biến có hệ số nhân tố < 0.05 (sẽ không hiển thị trong SPSS). Cứ như vậy tới lần thứ tư, mọi việc đều suôn sẻ. Không còn biến nào bị loại. Hội Ngộ 33
  • 44. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang - Kiểm định Bartlett's (Phụ lục 3) cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối tương quan với nhau (Sig. = 0.000) và hệ số KMO cả bốn bước đều lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 chứng tỏ sự thích hợp của EFA. - Giá trị Eigenvalue = 1.009, 50 biến quan sát được nhóm lại thành 8 nhân tố. Tổng phương sai trích là 69.765 cho biết 8 nhân tố này giải thích được 69.765% biến thiên của các biến quan sát. - Ma trận các nhân tố đã xoay trong kết quả EFA lần 4 cho thấy các trọng số nhân tố đều đạt trên mức tối thiểu 0.5 và được chia ra thành 8 nhân tố theo bảng 4.11. Bảng 4.11: Ma trận nhân tố đã xoay trong kết quả EFA lần 4 Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 CSVC2 .808 CSVC3 .772 CSVC1 .741 TCQL6 .663 HP2 .780 HP1 .776 HP3 .749 GV5 .708 GV6 .704 GV1 .638 GV9 .565 CSVC5 .763 CSVC6 .755 GV8 .631 KQDD7 .748 KQDD6 .742 KQDD8 .711 CSVC10 .850 CSVC11 .786 KNPV2 .867 KNPV1 .823 CTDT1 .815 CTDT2 .814 Hội Ngộ 34
  • 45. Nghiên cứu mức độ hài lòng về chất lượng đào tạo GV: Hà Trọng Quang Từ kết quả phân tích nhân tố trên ta có bảng phân nhóm các nhân tố dưới đây: Bảng 4.12: Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố Nhân tố Biến Ý nghĩa Tên nhóm 1 CSVC2 Phòng học thoáng mát Phòng học CSVC3 Phòng học được trang bị đầy đủ thiết bị học tập CSVC1 Phòng học rộng rãi (đủ chỗ ngồi) TCQL6 Lớp học có số lượng sinh viên hợp lí 2 HP2 Tương ứng với cơ sở vật chất của nhà trường Học phí HP1 Phù hợp với đa số sinh viên HP3 Ngoài học phí nhà trường không thu thêm các khoản khác không phù hợp 3 GV5 Thân thiện với sinh viên Giảng viên GV6 Sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm với sinh viên GV1 Có kiến thức sâu rộng về chuyên môn mình giảng dạy GV9 Thông báo đầy đủ kế hoạch giảng dạy với sinh viên 4 CSVC5 Giáo trình được cung cấp đầy đủ CSVC6 Giáo trình đa dạng (nhiều thể loại) Giáo trình GV8 Đánh giá kết quả học tập chính xác 5 KQDD7 Nâng cao năng lực giải quyết vấn đề Kết quả đạt được KQDD6 Kĩ năng làm việc nhóm được cải thiện KQDD8 Giúp tự tin về khả năng tìm việc làm sau khi ra trường 6 CSVC10 Thư viện có không gian rộng rãi Thư viện CSVC11 Thư viện có nhiều tiện ích phục vụ học tập 7 KNPV2 Các vướng mắc của sinh viên được giải quyết nhanh chóng Khả năng KNPV1 Cán bộ quản lí (giáo vụ khoa, thủ thư,…) giải phục vụ quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên 8 CTDT1 Có mục tiêu rõ ràng Chương CTDT2 Tỉ lệ giữa lí thuyết và thực hành phù hợp trình đào tạo 4.2.2.2 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc 1) Kiểm định tích thích hợp của mô hình phân tích nhân tố EFA (KaiserMeyer- Olkin): Thước đo KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị = 0,681 thỏa điều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1. Kết luận: Phân tích nhân tố là phù hợp với dữ liệu thực tế. Hội Ngộ 35