Hướng dẫn, đào tạo về luật lao động bằng slide.
Phần 1:Hợp đồng lao động
Phần 2:Tiền lương
Phần 3:Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
Phần 4:An toàn lao động, vệ sinh lao động
Phần 5:Kỷ luật lao động
Phần 6:Bảo hiểm xã hội
Phần 7:Giải quyết tranh chấp.
2. • Phần 1:Hợp đồng lao động
• Phần 2:Tiền lương
• Phần 3:Thời gian làm việc, nghỉ ngơi
• Phần 4:An toàn lao động, vệ sinh lao động
• Phần 5:Kỷ luật lao động
• Phần 6:Bảo hiểm xã hội
• Phần 7:Giải quyết tranh chấp
3. Phần 1:Hợp đồng lao động
• I – Khái quát về Hợp đồng lao động
• II – Việc giao kết và thực hiện
• III – Chấm dứt HĐLĐ
4. I – Khái quát về HĐLĐ
• 1) Khái niệm
• 2) Nguyên tắc kí kết
• 3) Phân loại
5. 1) Khái niệm
• HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên trong quan hệ lao động.
6. 2) Nguyên tắc ký kết
• Tự do, tự nguyện
• Bình đẳng
• Không trái với pháp luật
7. 3) Phân loại HĐLĐ
• HĐLĐ không xác định thời hạn
• HĐLĐ xác định thời hạn từ 12-36 tháng
• HĐLĐ theo mùa vụ, làm việc theo thời hạn
dưới 12 tháng.
8. II – Việc giao kết và thực hiện
• 1) Thẩm quyền giao kết HĐ
• 2) Nội dung HĐ
• 3) Thực hiện HĐ
• 4) Thay đổi HĐ
• 5) Tạm hoãn HĐ
9. 1) Thẩm quyền giao kết
• HĐLĐ được giao kết trực tiếp giữa người lao
động với người sử dụng lao động (NSDLĐ có
quyền ủy quyền cho người khác)
• Người lao động có thể giao kết nhiều HĐLĐ
10. 2) Nội dung HĐLĐ
• Theo điều 23 Luật lao động
• Bao gồm các điều khoản, thông tin cơ bản chủ
yếu
• Cần phải chú ý về những điều khoản bắt buộc
và điều khoản thỏa thuận
11. 3) Thực hiện HĐLĐ
• HĐLĐ có hiệu lực từ ngày ký kết hoặc làm việc
hoặc do hai bên thỏa thuận.
• Việc thực hiện công việc, địa điểm làm việc đã
được giao kết qua HĐ.
• Trong vài trường hợp, NSDLĐ có thể điều
chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐ
(Điều 31)
12. 4) Thay đổi HĐ
• Trong quá trình thực hiện HĐLĐ, một bên có
quyền yêu cầu thay đổi nội dung HĐLĐ nhưng
phải báo trước
13. 5) Tạm hoãn HĐLĐ
• Thi hành nhiệm vụ theo luật định (làm nghĩa
vụ quân sự)
• Theo thỏa thuận (xin nghỉ không ăn lương để
giải quyết việc nhà)
• Bị tạm giam tạm giữ (hay bị truy cứu trách
nhiệm hình sự)
14. III – Chấm dứt HĐLĐ
• 1) Chấm dứt HĐLĐ hợp pháp
• 2) Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp
15. 1) Chấm dứt HĐLĐ hợp pháp
a) Các trường hợp đương nhiêm chấm dứt
HĐLĐ (Điều 36)
b) Các trường hợp người lao động đơn phương
chấm dứt HĐLĐ (Điều 37)
c) Các trường hợp người sử dụng lao động đơn
phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 38)
16. a) Các trường hợp đương nhiêm chấm
dứt HĐLĐ
• Hết hạn HĐ
• Đã hoàn thành công việc theo HĐ
• Hai bên thoản thuận chấm dứt HĐLĐ
• Người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu
• Người lao động bị kết án tù giam, bị tử hình, bị
cấm làm công việc cũ theo quyết định của Tòa án
• Người lao động bị chết, mất tích theo tuyên bố
của Tòa án
17. b) Các trường hợp người lao động đơn
phương chấm dứt HĐLĐ
• HĐ xác định thời hạn
- Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm
việc đã thỏa thuận trong HĐLĐ;
- Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không
đúng thời hạn;
- Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày
liên tục đối với HĐLĐ xác định thời hạn và một phần tư
thời hạn hợp đồng đối với HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà
khả năng lao động chưa được hồi phục.
Báo trước ít nhất 3 ngày đối với các lý do trên
18. b) Các trường hợp người lao động đơn
phương chấm dứt HĐLĐ
- Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn
không thể tiếp tục thực hiện công việc;
- Được bầu làm nhiệm vụ ở cơ quan dân cử hoặc
được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà
nước;
Báo trước ít nhất 30 ngày đối với các trường hợp
trên.
- Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ
định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền.
19. b) Các trường hợp người lao động đơn
phương chấm dứt HĐLĐ
• HĐ không xác định thời hạn
- Không cần lý do. Báo trước 45 ngày
- Đối với lao động nữ mang thai. Thời hạn báo
trước tùy thuộc vào cơ sở khám chữa bệnh có
thẫm quyền chỉ định
20. c) Các trường hợp người sử dụng lao
động đơn phương chấm dứt HĐLĐ
• Người lao động thường xuyên không hoàn
thành công việc.
• Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất
khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
• Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn tạm hoãn hợp đồng lao động nếu người
lao động vẫn không có mặt làm việc.
Báo trước 45 ngày đối với HĐ không xác định và
30 ngày đối với HĐ xác định thời hạn.
21. Những trường hợp NSDLĐ không được
quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ
• Người lao động đau ốm, bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp đang điều trị
• NLĐ nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ khác
do NSDLĐ cho phép
• LĐ nữ có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12
tháng tuổi.
22. 2) Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp
a) Đối với NLĐ
b) Đối với NSDLĐ
23. a) Đối với NLĐ
• Không được trợ cấp thôi việc
• Bồi thường ½ tháng lương
• Hoàn trả chi phí đào tạo
• Bồi thường khoản tiền tương ứng với số ngày
không báo trước
24. b) Đối với NSDLĐ
• Nhận lại NLĐ và phải bồi thường
• Nếu NLĐ không muốn làm việc thì NSDLĐ bồi
thường và trả trợ cấp thôi việc
• NSDLĐ không muốn nhận lại NLĐ thì phải bồi
thường + trợ cấp thôi việc + tiền thỏa thuận
• Bồi thường khoản tiền tương ứng với số ngày
không báo trước
25. Phần 2: Tiền lương
• I – Khái quát về lương
• II – Lương tối thiểu chung, Hệ thống thang
bảng lương
• III – Chế độ tiền lương
• IV – Một số quy định trả lương khác
26. I – khái quát về lương
• 1) Khái niệm
• 2) Nguyên tắc trả lương
27. 1) Khái niệm
• Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng
lao động trả cho người lao động để thực hiện
công việc theo thỏa thuận
• Tiền lương bao gồm mức lương theo công
việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các
khoản bổ sung khác.
• Mức lương của người lao động không được
thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ
quy định.
28. 2) Nguyên tắc trả lương
• căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng
công việc
• bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân
biệt giới tính đối với người lao động làm
công việc có giá trị như nhau
29. II – Lương tối thiểu chung, Hệ thống
thang bảng lương
• 1) Lương tối thiểu chung
• 2) Hệ thống thang bảng lương
• 3) Định mức lao động
30. 1) Lương tối thiểu chung
• Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho
người lao động làm công việc giản đơn nhất,
trong điều kiện lao động bình thường .
• Mức lương tối thiểu được xác định theo
tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng,
ngành
31. 2) Hệ thống thang bảng lương
• Được xây dựng cho lao động quản lý, lao động
chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân
trực tiếp sản xuất, kinh doanh theo công việc
và ngành nghề được đào tạo
• Số bậc của thang lương, bảng lương phụ
thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công
việc.
32. 3) Định mức lao động
• Được xây dựng trên cơ sở cấp bậc công việc và
phù hợp với cấp bậc công nhân, bảo đảm cải
thiện điều kiện làm việc, đổi mới kỹ thuật
công nghệ và các tiêu chuẩn lao động
• Bảo đảm số đông người lao động thực hiện
được mà không phải kéo dài thời gian làm việc
tiêu chuẩn
33. III – Chế độ tiền lương
• 1) Hình thức trả lương
• 2) Kỳ hạn trả lương
• 3) Nguyên tắc trả lương
• 4) Tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm
• 5) Chế độ phụ cấp, nâng bậc lương
• 6) Thưởng
34. 1) Hình thức trả lương
• Theo thời gian
• Theo sản phẩm
• Theo khoán
(Trả bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân
hàng)
35. 2) Kỳ hạn trả lương
• Người lao động hưởng lương giờ, ngày, tuần
thì được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc
hoặc được trả gộp do hai bên thoả thuận,
nhưng ít nhất 15 ngày.
• Người lao động hưởng lương tháng được trả
lương tháng một lần hoặc nửa tháng một lần
• Người lao động hưởng lương theo sản phẩm,
theo khoán được trả lương theo thoả thuận
của hai bên
36. 3) Nguyên tắc trả lương
• Trả lương trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn
• Nếu không thể trả lương đúng thời hạn thì
không được chậm quá 01 tháng và người sử
dụng lao động phải trả thêm một khoản tiền ít
nhất bằng lãi suất huy động tiền gửi vào ngân
hàng
37. 4) Tiền lương làm thêm giờ, làm ban
đêm
• Làm thêm giờ vào ngày thường được trả 150%
tiền lương theo công việc; vào ngày nghỉ hàng
tuần là 200%; ngày nghỉ lễ là 300% (chưa kể là
nghỉ được hưởng lương => ngày nghỉ lễ sẽ được
400%)
• Mức lương làm ban đêm ít nhất 30% tiền lương
ban ngày
• Làm thêm giờ vào ban đêm ngoài các mức trên
còn sẽ được hưởng thêm khoản 20% tiền lương
theo công việc vào ban ngày
38. 5) Chế độ phụ cấp, nâng bậc lương
• Các chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng
lương và các chế độ khuyến khích đối với
người lao động được thoả thuận trong hợp
đồng lao động, thoả ước lao động tập thể
hoặc quy định trong quy chế, nội quy
39. 6) Thưởng
• Tiền thưởng là khoản tiền mà người SDLĐ
thưởng cho NLĐ, căn cứ vào kết quả sản xuất
kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành
công việc của NLĐ
• Quy chế thưởng do người SDLĐ quyết định và
công bố công khai tại nơi làm việc sau khi
tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể
lao động tại cơ sở.
40. IV – Một số quy định trả lương khác
• Trả lương qua cai thầu
• Tiền lương ngừng việc
• Tạm ứng
41. Phần 3:Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi
• I – Thời giờ làm việc
• II – Thời giờ nghỉ ngơi
42. I – Thời giờ làm việc
• 1) Khái niệm
• 2) Thời giờ làm việc bình thường
• 3) Thời giờ làm đêm, làm thêm
43. 1) Khái niệm
• Thời giờ làm việc là khoản thời gian được
pháp luật qui định, trong đó NLĐ phải có mặt
tại nơi làm việc để thực hiện những công việc,
nhiệm vụ đã được giao kết
44. 2) Thời giờ làm việc bình thường
• Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ
trong 01 tuần
• Không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những
người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm
45. 3) Thời giờ làm đêm, làm thêm
• Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến
6 giờ sáng ngày hôm sau
• Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc
ngoài thời giờ làm việc bình thường và được
sự đồng ý của 2 bên nhưng làm thêm không
quá 4 giờ/ngày, 200 giờ/năm.
46. II – Thời giờ nghỉ ngơi
• 1) Nghỉ trong giờ làm việc
• 2) Nghỉ hằng tuần
• 3) Nghỉ phép
• 4) Nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng
lương
47. 1) Nghỉ trong giờ làm việc
• Người lao động làm việc liên tục 08 giờ được
nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, và được tính vào
thời giờ làm việc.
• Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao
động được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút
• Ngoài ra, NSDLĐ có thể quy định thời điểm các
đợt nghỉ ngắn và ghi vào nội quy lao động
48. 2) Nghỉ hằng tuần
• Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24
giờ
• NSDLĐ có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ
hằng tuần vào ngày chủ nhật hoặc một ngày
cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào
nội quy lao động.
49. 3) Nghỉ phép năm
• NLĐ có đủ 12 tháng làm việc thì được nghỉ
phép hằng năm 12 ngày đối với công việc bình
thường hay 14, 16 ngày đối với công việc nặng
nhọc,độc hại, nguy hiểm; hưởng nguyên
lương theo hợp đồng lao động.
• Cứ 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì số
ngày nghỉ hằng năm được tăng thêm tương
ứng 01 ngày.
50. 4) Nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không
hưởng lương
• Nghỉ lễ, NLĐ được nghỉ làm việc, hưởng
nguyên lương theo Điều 115 Luật lao động
• Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo
thỏa thuận
51. Phần 4:An toàn lao động, vệ sinh lao
động
• I – An toàn lao động, vệ sinh lao động
• II – Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
52. I – An toàn lao động, vệ sinh lao động
• Cần phải bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh
lao động tại nơi làm việc
• Cả NSDLĐ và NLĐ đều phải thực hiện nghĩa vụ
theo Điều 138 Luật lao động
53. II – Tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
• Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho
cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động,
xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với
việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
• Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều
kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động
đối với người lao động.
54. Trách nhiệm của người SDLĐ
• Thanh toán chi phí y tế
• Trả đủ tiền lương
• Bồi thường hay trợ cấp cho NLĐ
55. Bồi thường và trợ cấp
• Nguyên nhân tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp là do lỗi của NSDLĐ thì phải bồi
thường.
• Nếu nguyên nhân không phải là lỗi của NSDLĐ
thì là trợ cấp
56. Cách tính bồi thường và trợ cấp
• Tiền bồi thường theo mức suy giảm khả năng lao
động
Từ 5% đến 10% sẽ được 1,5 tháng lương
Từ 11% đến 80% cứ tăng 1% thì được 0,4 tháng
lương
Từ 81% trở lên hoặc chết sẽ được 30 tháng lương +
phụ cấp (nếu có)
Công thức: Tbt= 1,5 + (a-10) x 0,4
Với a là suy giảm khả năng lao động
• Trợ cấp = 40% Tiền bồi thường
57. Phần 5:Kỷ luật lao động
• I – Kỷ luật lao động
• II – Trách nhiệm vật chất
58. I – Kỷ luật lao động
• 1) Khái niệm
• 2) Nội quy lao động
• 3) Nguyên tắc
• 4) Trình tự xử lý
• 5) Thời hiệu xử lý
• 6) Hình thức xử lý kỷ luật
• 7) Xóa, giảm thời hạn xử lý kỷ luật
59. 1) Khái niệm
• Kỷ luật lao động là những quy định về việc
tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành
sản xuất, kinh doanh trong nội quy lao động
60. 2) Nội quy lao động
• Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật
• Nội quy lao động phải được thông báo và niêm yết tại nơi
làm việc với những nội dung chính:
a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi làm việc;
c) An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;
d) Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công
nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
đ) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao
động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách
nhiệm vật chất.
61. 3) Nguyên tắc
• Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ
luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ
luật.
• Khi một người lao động đồng thời có nhiều
hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp
dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với
hành vi vi phạm nặng nhất
62. 4) Trình tự xử lý
• Người sử dụng lao động phải chứng minh
được lỗi của người lao động
• Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện tập
thể lao động tại cơ sở
• Người lao động phải có mặt và có quyền tự
bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào
chữa
• Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập
thành biên bản
63. 4) Trình tự xử lý
• Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người
lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được
sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm
quyền điều tra xác minh và kết luận đối với
hành vi vi phạm;
d) Lao động nữ có thai, nghỉ thai sản; người lao
động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
64. 5) Thời hiệu xử lý
• Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng;
trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực
tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công
nghệ, bí mật kinh doanh là 12 tháng
• Đối với các trường hợp không được xử lý kỷ
luật, nếu hết thời hiệu thì được kéo dài thời
hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng tối đa
không quá 60 ngày.
65. 6) Hình thức xử lý kỷ luật
• Khiển trách
• Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6
tháng, cách chức
• Sa thải
(Những trường hợp sa thải là những trường hợp
theo Điều 126)
66. 7) Xóa, giảm thời hạn xử lý kỷ luật
• Sau 3 tháng đối với khiển trách, hoặc sau 6
tháng đối với xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn
nâng lương, sau 3 năm đối với cách chức; nếu
không tái phạm thì đương nhiên được xoá kỷ
luật. Qua khỏi thời gian trên nếu tiếp tục vi
phạm thì không bị coi là tái phạm.
• NLĐ bị xử lý kỷ luật sau khi chấp hành được
một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ, có
thể được NSDLĐ xét giảm thời hạn.
67. II – Trách nhiệm vật chất
• 1) Khái niệm
• 2) Căn cứ áp dụng trách nhiệm vật chất
• 3) Mức bồi thường
68. 1) Khái niệm
• Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị
hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của
người sử dụng lao động thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
69. 2) Căn cứ áp dụng trách nhiệm vật
chất
• Lỗi của NLĐ
• Mức độ thiệt hại thực tế
• Hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài
sản của người lao động
70. 3) Mức bồi thường
• Làm hỏng tài sản, dụng cụ thì NLĐ phải bồi
thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương; và bị
khấu trừ hằng tháng vào lương
• NLĐ làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu
hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi
thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ
• Trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi
thường theo hợp đồng trách nhiệm
• Trường hợp bất khả kháng như thiên tai thì
không phải bồi thường
71. Phần 6:Bảo hiểm xã hội
• I – Khái quát về BHXH
• II – BHXH bắt buộc
72. I – Khái quát về BHXH
• 1) Khái niệm
• 2) Phân loại
• 3) Các chế độ BHXH
• 4) Thời gian đóng BHXH
• 5) Nguyên tắc đóng BHXH
73. 1) Khái niệm
• Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc
bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết
74. 2) Phân loại
• BH bắt buộc là loại hình BHXH mà NLĐ và
NSDLĐ phải tham gia
• BH tự nguyện là loại hình BHXH mà NLĐ tự
nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và
phương thức đóng
• BH thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm
thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt
HĐLĐ nhưng chưa tìm được việc làm
75. 3) Các chế độ BHXH
• Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây:
a) ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
• Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
• Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thất nghiệp;
b) Hỗ trợ học nghề;
c) Hỗ trợ tìm việc làm.
76. 4) Thời gian đóng BHXH
• Là thời gian được tính từ khi bắt đầu đóng
BHXH cho đến khi dừng đóng. Trường hợp
đóng BHXH không liên tục thì thời gian đóng
là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội
77. 5) Nguyên tắc đóng BHXH
• Mức hưởng được tính trên cơ sở mức đóng,
thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ
giữa những người tham gia.
• Được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công
của người lao động
• Việc thực hiện BHXH phải đơn giản, dễ
dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy
đủ quyền lợi của người tham gia.
78. II – BHXH bắt buộc
• 1) Ốm đau
• 2) Thai sản
• 3) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
• 4) Hưu trí
• 5) Tử tuất
79. 1) Ốm đau
• Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc.
Trường hợp ốm đau, tai nạn do tự huỷ hoại sức
khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất
gây nghiện khác thì không được hưởng chế độ
ốm đau.
• Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc
để chăm sóc con
80. Thời gian hưởng
• Làm việc bình thường được hưởng 30, 40, 60
ngày nghỉ tùy vào thời gian đóng BHXH
• Làm việc nặng nhọc, độc hại được hưởng 40,
50, 70 ngày nghỉ tùy vào thời gian đóng BHXH
• 20 ngày làm việc nếu con dưới ba tuổi;15 ngày
làm việc nếu con từ đủ ba tuổi đến dưới bảy
tuổi
81. Mức trợ cấp
• 75% L
• Nếu mắc bệnh cần điều trị dài ngày, sau 180
ngày nếu tiếp tục nghỉ sẽ được hưởng 65% -
55% - 45%L đối với lần lượt thời gian đóng
BHXH
82. 2) Thai sản
• Lao động nữ mang thai;
• Lao động nữ sinh con;
• Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn
tháng tuổi;
• Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện
các biện pháp triệt sản.
83. Thời gian hưởng
• Khi khám thai: 5 lần, 1 lần/ngày
• Khi sẩy thai, nạo thai, hút thai hoặc thai chết lưu:
10 – 20 - 40 -50
• Khi sinh con: 6 tháng. Nếu sinh đôi thì thêm 1
tháng.
• Sau khi sinh con chết: 30 – 90 ngày
• Nhận con nuôi: dưới bốn tháng tuổi thì được nghỉ
việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ
bốn tháng tuổi
• Biện pháp tránh thai, triệt sản: 7 – 15 ngày
84. Mức trợ cấp
• 100% Lbq của 6 tháng liền kề
• Sinh con hoặc nhận con nuôi được nhận trợ
cấp 1 lần ( 2 Lminchung)
85. 3) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
• Bị tai nạn lao động;
• Bị bệnh nghề nghiệp thuộc danh mục bệnh
nghề nghiệp;
• Suy giảm khả năng lao động 5% trở lên.
86. Mức hưởng
• Trợ cấp 1 lần: suy giảm khả năng lao động từ 5% đến
30%
[5Lmin + 0,5Lmin(m – 5)] + [0,5L + 0,3L(t - 1)]
• Trợ cấp hằng tháng: suy giảm khả năng lao động từ
31% trở lên
[30%Lmin + 2%Lmin(m – 31)]+[0,5%L + 0,3%L(t-1)]
Với m là suy giảm khả năng lao động
L: Lương tháng trước khi nghỉ
t: Thời gian đóng BH
87. Trường hợp nặng
• NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt
hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức
hưởng hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục
vụ bằng mức lương tối thiểu chung
• Bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu thì
thân nhân được hưởng trợ cấp ba mươi sáu
tháng Lmin và sẽ được nhận trợ cấp về tử tuất,
mai táng phí
88. 4) Hưu trí
Hưởng hưu trí bình thường:
• Nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi
• Nam 55 - 60 tuổi, nữ 50 - 55 tuổi và đủ 15
năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm, ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở
lên.
89. Hưởng hưu trí thấp hơn do nghỉ hưu sớm
• Nam 50 tuổi, nữ 45 tuổi trở lên, đóng BH 20
năm trở lên và suy giảm 61% trở lên;
• Đóng BH trên 20 năm, bị suy giảm trên 61%,
đủ 15 năm trở lên làm công việc đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm.
• Hệ số lương hưu sẽ bị trừ 1% tương ứng với
số năm nghỉ hưu sớm
90. Hưởng BHXH 1 lần
• Là các trường hợp NLĐ sẽ chỉ nhận được trợ cấp 1 lần
này và không được hưởng hưu trí
• Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng
bảo hiểm
• Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ
20 năm đóng bảo hiểm
• Sau 1 năm nghỉ việc nếu không tiếp tục đóng BHXH và
có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần mà chưa đủ
hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội;
• Ra nước ngoài để định cư
• Mức hưởng: cứ mỗi năm đóng BH = 1,5 Lbq
91. Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
• Kể thời gian đóng BH từ năm 31 đối với nam
và 26 đối với nữ sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần
này = 0,5 Lbq
92. Lương hưu
• Lhưu = r x Lbq
• Tham khảo Điều 58, 59 về Lbq để biết tính bình
quân trong thời gian bao lâu
• r: Hệ số lương hưu. với mười lăm năm đóng
bảo hiểm xã hội 45% sau đó cứ thêm mỗi năm
đóng BH thì tính thêm 2% đối với nam và 3%
đối với nữ; mức tối đa bằng 75%. Cứ mỗi năm
nghỉ hưu sớm sẽ bị trừ 1%
93. 5) Tử tuất
• NLĐ đang đóng BHXH
• Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng
bảo hiểm xã hội
• Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng
tháng đã nghỉ việc
Trợ cấp mai táng bằng mười tháng lương tối
thiểu chung
94. Tuất hằng tháng
• NLĐ chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; đã đóng
BHXH 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội
một lần; đang hưởng lương hưu; trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên
• Con chưa đủ 15 tuổi; con chưa đủ 18 tuổi nếu còn đi học;
con từ 15 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên; vợ chồng, cha mẹ đã hết tuổi lao động hoặc
chưa hết tuổi mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên
• Phải thỏa cùng lúc 2 trường hợp là người lao động và thân
nhân. Mức trợ cấp tuất = 50% Lmin cho mỗi thân nhân,
không quá 4 người.
95. Tuất một lần
Người chết không thuộc đối tượng được quy định
hoặc không có thân nhân đủ điều kiện hưởng.
• Tuất một lần cứ mỗi năm đóng BHXH là được 1,5Lbq
• Người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời
gian đã hưởng Lhưu, nếu chết trong hai tháng đầu
hưởng lương hưu thì bằng 48 tháng Lhưu đang hưởng;
nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng một tháng
Lhưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng
• Mức thấp nhất cho tuất một lần = 3 tháng mức trợ cấp
hưởng
96. Phần 7:Giải quyết tranh chấp
• I – Giải quyết tranh chấp lao động
• II – Đình công
97. I – Giải quyết tranh chấp lao động
• 1) Khái niệm
• 2) Phân loại
• 3) Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
• 4) Các cơ quan có thẩm quyền giải quyết
• 5) Quy trình giải quyết tranh chấp
98. 1) Khái niệm
• Tranh chấp lao động là những tranh chấp về
quyền và lợi ích phát sinh trong quan hệ lao
động giữ cá nhân lao động, tập thể lao động
đối với người sử dụng lao động
99. 2) Phân loại
• Tranh chấp lao động cá nhân
• Tranh chấp lao động tập thể về quyền và về lợi
ích
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xác định loại tranh chấp tập thể này là về
quyền hay là về lợi ích
100. 3) Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
• Tôn trọng, bảo đảm các bên thương lượng
trực tiếp
• Thực hiện hoà giải và không trái pháp luật
• Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời,
nhanh chóng và đúng pháp luật
• Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên
101. 4) Các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết
• Hòa giải viên lao động cấp huyện và Hội đồng
hòa giải cơ sở
• Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
• Hội đồng trọng tài cấp tỉnh
• Tòa án nhân dân
102. 5) Quy trình giải quyết tranh chấp
Quy trình tranh chấp lao động cá nhân
• Hòa giải thông qua hòa giải viên hoặc Hội
đồng hòa giải
• Nếu hòa giải được, lập biên bản hòa giải
thành
• Nếu hòa giải không được, hoặc hết thời hạn
hòa giải, sẽ đưa lên cho Tòa án nhân dân giải
quyết
103. Quy trình tranh chấp lao động tập thể
• Chọn Hòa giải viên hoặc Hội đồng hòa giải
• Không hòa giải được, gửi lên cho Chủ tịch UBND cấp
huyện hoặc Hội đồng trọng tài lao động giải quyết
• Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết tranh chấp về
quyền. Nếu không giải quyết được hoặc hết thời gian
giải quyết, sẽ đưa lên Tòa án nhân dân
• Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp về lợi
ích. Nếu không giải quyết được hoặc hết thời gian giải
quyết hoặc đã giải quyết mà vẫn tranh chấp, sẽ đình
công hoặc đưa lên Tòa án nhân dân
104. II – Đình công
• 1) Khái niệm
• 2) Tổ chức và lãnh đạo đình công
• 3) Trình tự đình công
• 4) Những trường hợp đình công bất hợp pháp
• 5)
105. 1) Khái niệm
• Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự
nguyện và có tổ chức của tập thể lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình
giải quyết tranh chấp lao động.
106. 2) Tổ chức và lãnh đạo đình công
• Ở nơi có tổ chức công đoàn thì đình công phải
do BCHCĐ tổ chức và lãnh đạo.
• Ở nơi chưa có tổ chức công đoàn thì đình
công do tổ chức công đoàn cấp trên tổ chức
và lãnh đạo theo đề nghị của người lao động
107. 3) Trình tự đình công
• BCHCĐ hoặc đại diện tập thể lấy ý kiến
• Ra quyết định định công và lập bản yêu cầu
• Trao quyết định và bản yêu cầu
• Nếu NSDLĐ không chấp nhận giải quyết sẽ
tiến hành đình công
108. 4) Những trường hợp đình công bất
hợp pháp
• Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể
về lợi ích.
• Tổ chức đình công cho những NLĐ không cùng
làm việc cho 1 NSDLĐ
• Khi vụ việc tranh chấp lao động tập thể chưa
được hoặc đang được giải quyết theo quy định
• Tiến hành tại doanh nghiệp không được đình
công thuộc danh mục do Chính phủ quy định.
• Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình
công