BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG ĐẾN NĂM 2020, Đ...
FTTH-GPON
1. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG
NG THÔNG TIN
CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH M
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ Đ
1. Hiện trạng :
Hiện tại khu vực thiết kế không có bưu đi
là điện thoại. Mạng lưới đư
đáp ứng được nhu cầu sử dụ
2. Vị trí khu đất:
Khu đất thiết kế nằm ở phía nam khu quy ho
phước lộc huyện nhà bè, khu quy ho
13.4ha.
CH MẠNG LƯỚI THÔNG TIN 1/500
NG ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH
Hình 1:
3. Định hướng:
Căn cứ theo quyết định của th
10 năm 2005 phê duyệt chiế
Nam đến năm 2010 và định hư
Mạng lưới hiện tại không đả
ta xây mới mạng lưới thông tin
dịch vụ truyền hình, điện tho
hóa, sử dụng công nghệ truy nh
thống thông tin sử dụng công ngh
điện, nhu cầu thông tin trong khu v
i đường dây điện thoại đi nổi, đã bắt đầu xuống c
ụng thông tin liên lạc của người dân.
hoạch chung tỷ lệ 1/2000
hoạch thuộc đô thị loại đặc biệt, diện tích khu đ
Sơ đồ vị trí khu đất thiết kế
a thủ tướng chính phủ số 246/2005/QĐ-TTG ngày 06 tháng
ến lược phát triển công nghệ thông tin và truy
nh hướng đến năm 2020.
ảm bào nhu cầu thông tin cho khu vực trong tương lai. Nên
i để đáp ứng nhu cầu cho người dân v
n thoại chất lượng cao, hệ thống thông tin được thi
nhập mạng quang thụ động theo công ngh
ng nghệ Gpon sẻ được kéo trực tiếp đến từng h
2014-2015
u vực chủ yếu
ng cấp và không
xã nhơn đức-n
đất là
truyền thông Việt
c về sử dụng các
c thiết kế ngầm
nghệ Gpon, hệ
ng hộ tiêu thụ.
2. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
II. CĂN CỨ THIẾT KẾ:
- Bản đồ quy hoạch mạng lưới thông tin tỉ lệ 1/2000.
- QCXDVN 01:2008: Quy Chuẩn Xây Dựng Việt Nam.
- QCVN 33-2011/BTTTT- Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Lắp Đặt Mạng Cáp
Ngoại Vi Viễn Thông.
III. TÍNH TOÁN NHU CẦU THÔNG TIN:
1) Quy mô tính toán:
- Khu vực thiết kế có diện tích 13.4 (ha) với cơ cấu sử dụng đất như sau:
- Đất nhà ở liên kế phố 3 tầng: 3.75 (ha) với 243 căn hộ.
- Đất biệt thự: 0.95ha với 39 căn hộ.
- Đất giáo dục: mẫu giáo: 0.78 (ha)
- Đất giáo dục: trường tiểu học: 2.74 (ha)
- Đất giáo dục: thcs: 2.74 (ha)
- Đất công viên cây xanh- TDTT: 0.37(ha).
- Diện tích còn lại là phần giao thông.
2) Chỉ tiêu tính toán:
Tùy thuộc vào từng loại công trình ta có bảng chỉ tiêu tính toán sau:
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
STT Loại hình Chỉ tiêu Đơn vị
1 Nhà kiên kế 1-2 thuê bao/nhà
2 Biệt thự 1-2 thuê bao/hộ
3 Công viên cây xanh 2-5 thuê bao/công viên
4 CTCC 20 thuê bao/ha sàn
Bảng 1: chỉ tiêu tính toán nhu cầu
3) Công thức tinh toán:
2.1 Tính Toán Nhu Cầu Thông Tin Cho Khu Nhà Liên Kế, Biệt thự:
M = N × P ( thuê bao)
Trong đó:
+ M : Nhu cầu thông tin (thuê bao).
+ N : Số căn hộ
+ P0 : Chỉ tiêu nhu cầu thông tin sinh hoạt (thuê bao/căn hộ).
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 2
3. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
2.2 Tính Toán Nhu Cầu Thông Tin Cho Khu Công Cộng:
M = F × P ( thuê bao)
Trong đó:
+ Mcc : Nhu cầu thông tin (thuê bao).
+ F : Diện tích khu đât (ha).
+ P0 : Chỉ tiêu nhu cầu thông tin (thuê bao/ha).
2.3 Tính toán nhu cầu công viên cây xanh:
Lựa chọn chỉ tiêu nhu cầu thông tin theo bảng chỉ tiêu tính toán.
2.4 Tính toán nhu cầu sử dụng điển hình cho 1 khu:
Tính toán nhu cầu thông tin:
Để dễ dàng trong việc tính toán cũng như triển khai tủ phân phối cáp chia bản vẽ thành
3 khu vực giống phân khu quy hoạch mạng điện tỷ lệ 1/500.
Tính điển hình cho khu I:
- Lô B6 gồm N=32 nhà liên kế. Số thuê bao P = NxP0= 32x2= 64 thuê bao.
- Lô B3 gồm N= 39 nhà biệt thự. Số thuê bao P = NxP0 = 39x2 = 78 thuê bao.
- Lô B7 gồm N=48 nhà liên kế. Số thuê bao P= NxP0 = 48x2 = 96 thuê bao.
- Công trình công cộng :
Trường mẫu giáo, diện tích sàn là 1.06ha, chỉ tiêu (20 thuê bao/ha sàn)
→ số thuê bao P= NxFx1 = 15x1.06x1 = 15.9 thuê bao.
- Công viên cây xanh : chọn 5 thuê bao/công viên.
Tổng số thuê bao khu I ( tính đến dự phòng 10%) :
Pkhu 1=1.1 x ( 64+78+96+15.9+5)=284.59 (thuê bao)
Tính toán tương tự các khu còn lại ta được bảng tổng hợp nhu cầu thông sau:
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 3
4. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
NHU CẦU
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU THÔNG TIN
STT LÔ CHỨC NĂNG QUY MÔ CHỈ TIÊU
SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ Po ĐƠN VỊ (thuê bao)
1 B6 NHÀ LIÊN KẾ 32 CĂN HỘ 2 thuê bao/ căn hộ 64
2 B7 NHÀ LIÊN KẾ 48 CĂN HỘ 2 thuê bao/căn hộ 96
3 B3 NHÀ BIỆT THỰ 39 CĂN HỘ 2 thuê bao/căn hộ 78
4 CV9 CV-CX 1 CÔNG VIÊN 5 thuê bao/ cv 5
5 M MẪU GIÁO 1.06 HA 15 thuê bao/ha 15.9
284.79
TỔNG NHU CẦU KỂ ĐẾN 10% DỰ PHÒNG
1 B13 NHÀ LIÊN KẾ 45 CĂN HỘ 2 thuê bao/ căn hộ 90
3 THUỘC B13 NHÀ BIỆT THỰ 1 CĂN HỘ 2 thuê bao/căn hộ 2
4 CV10 CV-CX 1 CÔNG VIÊN 5 thuê bao/ cv 5
5 T TiỂU HỌC 2.74 HA 20 thuê bao/ha 54.8
166.98
TỔNG NHU CẦU KỂ ĐẾN 10% DỰ PHÒNG
1 B10 NHÀ LIÊN KẾ 40 CĂN HỘ 2 thuê bao/ căn hộ 80
2 B11 NHÀ LIÊN KẾ 62 CĂN HỘ 2 thuê bao/ căn hộ 124
3 B12 NHÀ LIÊN KẾ 15 CĂN HỘ 2 thuê bao/ căn hộ 30
4 CV11 CV-CX 1 CÔNG VIÊN 5 thuê bao/ cv 5
5 TH THCS 2.74 HA 20 thuê bao/ha 54.8
323.18
TỔNG NHU CẦU KỂ ĐẾN 10% DỰ PHÒNG
TỔNG 775
KHU
KHU I
KHU II
KHU II
Bảng 2: thống kê nhu cầu thông tin
IV. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ:
Vạch tuyến dựa trên các nguyên tắc:
+ vị trí các tủ phối quang tối ưu nhất.
+ chiều dài các tuyến cáp quang phối tới các thuê bao là ngắn nhất.
+ Tổng chiều dài tuyến cáp quang từ OLT đến ONU/ONT không quá 20 km.
+ Trên một tuyến kết nối từ OLT đến ONU/ONT chỉ lắp đặt tối đa 2 cấp Splitter, đảm
bảo tổng số thuê bao kết nối tới cổng PON trên OLT ≤ 64.
+ Suy hao các thiết bị trên mạng lưới là nhỏ nhất.
+ Hệ thống đường dây cáp quang đi ngầm đồng bộ với hệ thống điện.
V. LỰA CHỌN CẤU TRÚC MẠNG
- Kiến trúc mạng: Từ phương án mạng cáp quang hoàn toàn cho khu quy hoạch, giải
pháp kiến trúc mạng FTTH (Fiber to the Home) là thích hợp nhất. Tất cả các cáp
chính và cáp phối đều là cáp quang. Thiết bị đầu cuối mạng quang đặt tại nhà thuê
bao. Đây là giải pháp mạng cho tốc độ cao, băng thông truyền dữ liệu lớn và độ trễ
thông tin rất ít.
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 4
5. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
Hình 1. Ví dụ về kiến trúc mạng FTTH
Cấu hình mạng PON phân tán (Distributed PON): Trong cấu hình này, các bộ chia
quang thụ động được tập trung tại các tủ quang cấp 2 hoặc các măng sông đặt ngầm
gần khu vực khách hàng. Mỗi đơn vị mạng PON phục vụ trực tiếp cho mỗi vùng phục
vụ. Cấu hình này giúp giảm đi được mạng cáp quang chính cùng tủ quang FDH cấp 1
(hình 23).
Đặc điểm
Đơn giản hóa mạng lưới do sử dụng một cấp phối quang
Sử dụng hiệu quả các bộ chia quang
Hình 4. Cấu hình mạng quang thụ động phân tán
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 5
6. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG
NG THÔNG TIN
5.1 PHƯƠNG ÁN QUY HO
Hình 5
HOẠCH:
5: sơ đồ nguyên lý mạng lưới thông tin
Nguồn cấp: Nguồn cấp thông tin liên l
từ bưu điện Xã Nhơn Đức- Phư
Cáp chính: Tuyến cáp chính FO
tủ FDH (tủ phối quang cấp 1).
Tủ phối quang cấp 1: Tủ ph
vị trí thích hợp vì gần tâm khu quy ho
phối quang cấp 2 nhất. Bên trong t
phối quang ODF (Optical Distribution Frame) đ
Cáp phối: Từ tủ FDH kéo ra
2. Tổng số sợi quang của cáp ph
Tủ phối quang cấp 2:
Từ tủ phối quang cấp 1 kéo 5 tuy
F-03, F-04, F-05), tại các tủ
p lạc cho khu quy hoạch là tổng đài OLT đư
Phước Lộc Huyện Nhà Bè .
n FO24 kéo từ tổng đài OLT về khu quy hoạ
p phối quang FDH đặt trên vỉa hè khu nhà lien k
n hoạch, tiết kiệm được chiều dài cáp ph
t. tủ FDH chứa 24 bộ chia quang 1:2 (Splitter) và dàn
cal để đấu nối với cáp phối.
5 tuyến cáp phối để cấp nguồn cho các tủ
a phối tại tủ FDH là 48FO.
p tuyến cáp phối đến 5 tủ phối quangc ấp
ủ F đặt các bộ chia 1:32 và 1:16 sao cho qu
2014-2015
ng được cấp
ạch đấu nối vào
kế B10. Đây là
u phối đến các tủ
phối quang cấp
p 2 (F-01, F-02,
quỹ công suất là
7. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
nhỏ nhất và băng thông là lớn nhất ( số bộ chia phụ thuộc vào dung lượng tủ) các tủ
phối quang cấp 2 đặt trên vĩa hè, lắp đặt các tủ phối quang cấp 2 sao cho khoảng cách
cáp phối từ tủ phối quang cấp 2 đến tập điểm quang FTTH là ngắn nhất.
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN THIẾT BỊ:
DUNG LƯỢNG CÁP GỐC, CÁP PHỐI, TỦ PHỐI QUANG, TẬP ĐIỂM VÀ
BỘ CHIA:
Nhu cầu sử dụng của khu đã được tính toán ở bảng1, ở dây ta chỉ chọn dung lượng tập
điểm và dung lượng tủ phối quang dựa trên nhu cầu đã tính toán:
Chia khu quy hoạch thành 3 khu:
Tính điển hình khu I:
Đặt 2 tủ phối quang cấp 2 (F-01 VÀ F-02)
Tủ F-01: phục vụ một nữa khu B3,B7 và khu B6:
- Khu biệt thự B3 nhu cầu sử dụng 78 TB, tủ F-01 phục vụ một nữa nên nhu cầu thuê
bao cần cung cấp là 39TB, chọn 2 tập điểm với dung lượng mỗi tập điểm là 24FO.
- Khu nhà liên kế B6 nhu cầu sử dụng là 64 thuê bao, chọn 3 tập điểm với dung lượng
mỗi tập điểm là 24FO.
- Khu nhà liên kế B7 nhu cầu sử dụng là 96 thuê bao, tủ F-01 phục vụ một nữa nên nhu
cầu thuê bao cần cung cấp là 48TB chọn 2 tập điểm với dung lượng mỗi tập điểm là
24FO.
thuê bao = 2 × 24 + 3 × 24 + 2 × 24 = 168TB
Vậy chọn tủ phối quang cấp 2(F-01) với dung lượng 288FO
Chọn bộ chia 1:32
→ số bộ chia=
=9
→ dung lượng cáp phối đến tủ phối quang cấp 2 F-01 là 12FO.
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 7
8. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
Tủ phối quang F-02: phục vụ một nữa khu B3,B7 công viên cây xanh 9 và trường
mẫu giáo:
- Khu biệt thự B3 nhu cầu sử dụng 78 TB, tủ F-01 phục vụ một nữa nên nhu cầu thuê
bao cần cung cấp là 39TB, chọn 2 tập điểm với dung lượng mỗi tập điểm là 24FO.
- Khu nhà liên kế B7 nhu cầu sử dụng là 96 thuê bao, tủ F-01 phục vụ một nữa nên nhu
cầu thuê bao cần cung cấp là 48TB chọn 2 tập điểm với dung lượng mỗi tập điểm là
24FO.
- Công viên cây xanh nhu cầu sử dụng thông tin là 5TB nên chọn 1 tập điểm với dung
lượng 12FO.
- Trường mẫu giáo nhu cầu sử dụng thông tin là 16 thuê bao nên chọn 1 tập điểm với
dung lượng là 24FO.
thuê bao = 2 × 24 + 2 × 24 + 1x12 + 1x24 = 132TB
Vậy chọn tủ phối quang cấp 2(F-02) với dung lượng 144FO
Chọn bộ chia 1:16
→ số bộ chia= !!
=9
→ dung lượng cáp phối đến tủ phối quang cấp 2 F-01 là 12FO.
Tính toán tương tự các khu còn lại ta được bảng thống kê:
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 8
9. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
VÙNG PHỤC
VỤ
TỦ PHỐI QUANG CẤP 2
TẬP ĐIỂM QUANG
DUNG
LƯỢNG
CÁP PHỐI
NHU
CẦU(TB) TÊN DUNG
LƯỢNG (FO) TÊN TỦ
DUNG
LƯỢNG
(FO)
DUNG
LƯỢNG
CÁP PHỐI
TỦ PHỐI QUANG CẤP 1
BỘ CHIA TÊN
DUNG
LƯỢNG
TỦ (FO)
BỘ
CHIA
(FO)
FTTH01 24 24
FTTH02 24 24
FTTH03 24 24
FTTH04 24 24
FTTH05 24 24
FTTH06 24 24
FTTH07 24 24
FTTH01 24 24
FTTH02 24 24
FTTH04 24 24
FTTH05 24 24
1/2 LÔ B3
LÔ B6
1/2 LÔ B7
1/2 LÔ B3
1/2 LÔ B7
39
64
48
39
48
MG 16 FTTH06 24 24
CV9 5 FTTH03 12 12
FTTH01 24 24
FTTH02 24 24
FTTH03 24 24
FTTH04 24 24
B13
92
CV10 5 FTTH05 12 12
FTTH06 24 24
FTTH07 24 24
FTTH01 24 24
FTTH02 24 24
FTTH03 24 24
FTTH04 24 24
FTTH05 24 24
FTTH06 24 24
FTTH01 24 24
FTTH02 24 24
TIỂU HỌC
B10
B12
55
80
30
TRUNG HỌC 55
CV11 5 FTTH03 12 12
FTTH04 24 24
FTTH05 24 24
FTTH06 24 24
FTTH07 24 24
FTTH08 24 24
FTTH09 24 24
288
144
9x(1:32)
DUNG
LƯỢNG
CÁP
GỐC
(FO)
(FO)
12
9x(1:16) 12
12
F-01
F-02
F-03 288 9x(1:32)
F-04 144 9x(1:16) 12
KHU
KHU I
FDH 48 24x(1:2) 24
KHU II
KHU III
F-05 288 9x(1:32) 12
B11 124
Bảng 3: tính toán lựa chọn thiết bị
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 9
10. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
QUỸ SUY HAO CÔNG SUẤT QUANG TRONG GPON VÀ TÍNH TOÁN SUY
HAO TOÀN TUYẾN
I. QUỸ SUY HAO CÔNG SUẤT QUANG TRONG GPON:
Theo chuẩn G.984.2 – Quỹ suy hao công suất quang trong G-PON được mô tả như sau
Items Unit Single fibre
Minimum optical loss at 1490 nm dB 13
Minimum optical loss at 1310 nm dB 13
Maximum optical loss at 1490 nm dB 28
Maximum optical loss at 1310 nm dB 28
Suy hao toàn tuyến từ OLT tới ONU/ONT không được vượt quá 28dB (giá trị này là
Quỹ Suy hao công suất quang)
-Tổng suy hao trên tuyến được hợp thành từ các yếu tố sau:
Suy hao trên sợi quang (phụ thuộc chiều dài cáp)
Suy hao khi đi qua Splitter
Suy hao mối hàn (Splice Attenuation) (phụ thuộc số mối hàn)
Suy hao giắc nối (Adapter Connectors Attenuation) (phụ thuộc số connectors) Quỹ
công suất Dự phòng
II. TÍNH TOÁN SUY HAO TOÀN TUYẾN:
Để đảm bảo tốc độ, băng thông thì khoảng cách từ OLT - đặt tại nhà trạm đến ONT
đặt tại nhà Khách hàng và suy hao đường truyền phải đáp ứng các yêu cầu của công
nghệ GPON (ITU-T G984.2), cụ thể như sau:
- Khoảng cách vật lý tối đa từ OLT đến ONT: ≤ 20 km.
- Suy hao đường truyền từ OLT đến ONT: ≤ 28dB.
Như vậy, khoảng cách và suy hao đường truyền là 2 tham số cần phải tính toán khi đề
xuất và thiết kế mạng FTTx-GPON. Suy hao công suất quang liên quan đến chủng loại
Splitter, số lượng điểm nối (mối hàn, connector) và chiều dài cáp quang từ OLT đến
ONT/ONU.
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 10
11. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
1. Các tham số suy hao:
Suy hao các thành phần:
Mô tả Suy hao (dB)
Suy hao sợi quang 0.35dB/km
Suy hao mối hàn 0.1dB/mối hàn
Suy hao connector 0.3dB/connector
Dự phòng 4~6dB
Suy hao của spliter hãng Vissem:
Tỷ lệ chia của Spliter Suy hao (dB)
1:2 ≤4 dB
1:4 ≤7.4 dB
1:8 ≤10.7 dB
1:16 ≤14 dB
1:32 ≤17.2 dB
1:64 ≤21.5 dB
Suy hao của spliter hãng Kexin:
Tỷ lệ chia của Spliter Suy hao (dB)
Suy hao các loại connector:
1:2 ≤3.5 dB
1:4 ≤7.5 dB
1:8 ≤10.5 dB
1:16 ≤13.5 dB
1:32 ≤17.5 dB
1:64 ≤20.5 dB
Loại Connector Suy hao
ST 0,3 dB
MPO 0,35 dB
FDDI 0.5 dB
MTRJ 0.7 dB
SC 0,3 dB
SC/APC 0,3 dB
LC 0,2 dB
Chú ý: Trong việc thiết kế, khi đặt 1 bộ chia (spliter) vào hệ thống, cho dù chưa dùng hết số
cổng của spliter nhưng giá trị suy hao vẫn tính bằng giá trị suy hao tổng của spliter đó, ví dụ
spliter 1:64 là 19.7dB.
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 11
12. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
2. Công thức tính toán và thông số suy hao trên đường truyền quang:
2.1 Công thức tính toán:
Trong quá trình thiết kế mạng FTTx-GPON, cần phải tính toán suy hao công suất
quang trên toàn tuyến từ trạm OLT đến vị trí lắp đặt ONT xa nhất theo dự kiến
(trường hợp chưa lắp đặt cáp quang thuê bao có thể dự kiến chiều dài cáp quang thuê
bao khoảng 500 m) nhằm đáp ứng các thông số kỹ thuật của mạng ODN.
Như vậy, trong bài toán này ta sẽ chọn phương án thiết kế 2 tầng splitter với công
thức tính toán như sau:
Tổng suy hao (dB) = [Suy hao sợi quang × (chiều dài cáp quang)] + Suy hao của
spliter + [Suy hao mối hàn ×(tổng số mối hàn)] + [Suy hao connector × (tổng số
connector)] + suy hao vượt + Dự phòng(4-6dB).
2.2 Thông số tính toán:
Thông số suy hao đường truyền:
- Suy hao của splitter: As (dB)
- Suy hao của connector: Ac (dB)
- Suy hao của sợi quang: Ao (dB/Km)
- Suy hao mối hàn: Ah (dB)
- Chiều dài ODN: L (Km)
- Suy hao vượt: 0.06-0.15 (dB)
- Margin dự ̣ phòng cho hê ̣thống: Am (dB)
Thông số OLT:
- Nơi xuất xứ : Trung Quốc (Đại lục)
- Nhãn hiệu : Huawei
- Model : MA5683t
- Kích thước: 442 mm x 263.9 mm x 283.2 mm
- Công suất phát: Polt =7dBm
- Độ nhạy: -24 dBm
Thông số ONT:
- Nơi xuất xứ: Trung Quốc (Đại lục)
- Nhãn hiệu : Huawei
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 12
13. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
- Model : HG8346R
- Kích thước: 176 mm x 138,5 mm x 28 mm
- Công suất phát: Pont = 5dBm
- Độ nhạy : -27 dBm
→Kết luận về tính khả thi: triển khai được hay không. Nếu không, đưa ra mô hình
khuyến nghị với bộ khuếch đại sau đầu phát với độ lợi G.
3. Tính toán suy hao cho khu:
Tính tổng suy hao quang trên đường truyền có 2 cấp Splitter (1:2 và 1:32) theo 2
hướng:
Hình 6: Sơ đồ đấu nối tuyến quang từ OLT đến ONT
3.1 Suy hao hướng xuống (bước song 1490nm):
Trong đó:
- Công suất phát OLT: 7dB
- Độ nhạy: -25dB
- Tổng chiều dài cáp quang chính: 0.48km.
- Chiều dài cáp quang phối: 0,445 km.
- Chiều dài cáp quang thuê bao :0.5 km
- 2 mối hàn nhiệt (S1+S2)
- 5 Connector loại SC (OLT + S1 + S2 + FTTH + ONT)
- Cấp chia loại PLC 1:2 (S1)
- Cấp chia loại PLC 1:32(S2)
- Suy hao dự phòng là 4dB
Σ suy hao hướng xuống = (0.48+0.445+0.5)x0.35 + 2x0,1 + 5x0,3 + (3,5 + 17) + 4 =
26.7 dB
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 13
14. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
Công suất thu tại ONT = #$% - Σ suy hao hướng xuống = 7-26.7=-19.7 (dB) Độ
nhạy OLT(-25dB)
Kết luận: Như vậy, suy hao đường truyền trên đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu, Và
với ti lệ chia 1:64 thì công suất thu cho hướng xuống thỏa mãn lớn hơn đô ̣ nhạy,
nghĩa là không cần dùng bộ khuếch đại.
3.2 Suy hao hướng lên bước song 1310nm:
Trong đó:
- Công suất phát ONT: Polt =5dBm
- Độ nhạy ONT: -27 dBm
- Tổng chiều dài cáp quang chính: 0.48km.
- Chiều dài cáp quang phối: 0,445 km.
- Chiều dài cáp quang thuê bao :0.5 km
- 2 mối hàn nhiệt (S1+S2)
- 5 Connector loại SC (OLT + S1 + S2 + FTTH + ONT)
- Cấp chia loại PLC 1:2 (S1)
- Cấp chia loại PLC 1:32(S2)
- Suy hao dự phòng là 4dB
Σ suy hao hướng lên = (0.48+0.445+0.5)x0.5 + 2x0,1 + 5x0,3 + (3,5 + 17) + 4 = 26.9
dB
Công suất thu tại OLT = #$' - Σ suy hao hướng lên = 5-26.9 = -21.9 (dB) Độ nhạy
ONT(-27dB)
Kết luận: Như vậy, suy hao trên đường truyền trên đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu,
Và với ti lệ chia 1:64 thì công suất thu cho hướng lên thỏa mãn lớn hơn đô ̣ nhạy,
nghĩa là không cần dùng bộ khuếch đại.
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 14
15. ĐỒ ÁN QUY HOẠCH MẠNG THÔNG TIN 2014-2015
Quy định về chiều dài cáp quang và số lượng măng sông đấu nối thẳng trên tuyến
cáp quang từ OLT đến ONT/ONU.
Với các tham số suy hao như trên, khi thiết kế mạng FTTx-GPON cần phải xem xét,
lựa chọn chiều dài tuyến cáp quang và số lượng các mối hàn, nối cho phép nhằm đảm
bảo chất lượng các dịch vụ băng rộng cung cấp cho Khách hàng.
Giả sử chiều dài tối đa dây thuê bao quang từ điểm AP tới Khách hàng là 1.000 m; sử
dụng 2 cấp Splitter (1:2+1:32). Tổng suy hao qua 2 cấp Splitter, suy hao qua các
connector tại điểm ODF, DP(FTD), AP và ATB là: 3,5 + 17 + 0,38 + 12*0,3 = 24,5
dB. Như vậy, tổng suy hao cho phép còn lại trên toàn tuyến cáp quang chính, nhánh và
măng sông là: 28 - 24,5 = 3,5 dB.
Mối tương quan giữa chiều dài tuyến cáp quang chính, nhánh và số lượng mối hàn
nhiệt/măng sông với quỹ suy hao cho phép (3,5 dB).
Như vậy, với chiều dài tuyến cáp quang (chính + nhánh) 8,0 km thì số lượng măng
sông hàn nối trên toàn tuyến chưa cần xem xét đến. Đối với các tuyến quang có chiều
dài từ 8,5 km đến 10 km, trong quá trình thiết kế, sửa chữa và nâng cấp mạng FTTx -
GPON cần phải quan tâm, xem xét các tham số trên.
Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng dịch vụ và thuận lợi trong công tác quản lý, bảo
dưỡng mạng, quy định số lượng măng sông đấu nối thẳng liên tiếp trên một tuyến cáp
quang chính hoặc trên một tuyến cáp quang nhánh không quá 3 cái.
SVTH: ĐỖ TRỌNG SƠN Trang 15