SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 25
Baixar para ler offline
HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ
ThS Nguyễn Thị Kim Dung
I. BIẾN GIẢ LÀ GÌ?
 Biến giả (dummy) được dùng trong mô hình hồi quy
để lượng hóa những biến định tính.
 Biến định tính biểu thị có hay không 1 tính chất nào
đó, hoặc các mức độ khác nhau của 1 thuộc tính nào
đó. Ví dụ: giới tính (nam hay nữ), nơi cư trú (thành thị
hay nông thôn)
 Biến định lượng là các biến mà giá trị quan sát là
những con số. Ví dụ: thu nhập, chi tiêu,… Tất cả các
mô hình hồi quy ta xem xét từ trước tới nay đều sử
dụng biến giải thích là biến định lượng
II. CÁC DẠNG MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ
1. Mô hình trong đó tất cả biến giải thích đều là
biến giả
Dạng 1: biến giả có 2 lựa chọn
 Ví dụ 1:
Nghiên cứu về tiền lương của 49 nhân viên văn
phòng, người ta muốn biết liệu có sự phân biệt đối
xử về giới tính hay không? Bảng dữ liệu thu được
có 2 biến:
WAGE= thu nhập hàng tháng ($/tháng)
GENDER= giới tính (GENDER = 1 nếu là nam)
• GIẢI:
Phương trình hồi quy cần tìm có dạng:
WAGE = C(1) + C(2)*GENDER
Ứng với từng giới tính ta có:
WAGE = C(1) : lương nhân viên nữ
WAGE = C(1) + C(2) : lương nhân viên nam
Dùng Eview, ta có kết quả:
WAGE = 1518.695652 +568.2274247*GENDER
 Dạng mô hình tổng quát:
Yi=1+2Di+Ui
Dạng 2: biến giả có nhiều hơn 2 lựa chọn
 Ví dụ 1.1:
Ở ví dụ trên, giả sử 49 nhân viên thuộc 3 công ty
A,B,C khác nhau, người ta muốn biết thu nhập của
nhân viên ở từng công ty có liên quan với nhau như
thế nào?
 Để giải bài toán này, ta sử dụng 2 biến giả:
A=1 nếu nhân viên thuộc công ty A, A=0 nếu nhân
viên thuộc công ty khác
B=1 nếu nhân viên thuộc công ty B, B=0 nếu nhân
viên thuộc công ty khác
• GIẢI:
(A=1 và B=0)  NV thuộc công ty A
(A=0 và B=1)  NV thuộc công ty B
(A=0 và B=0)  NV thuộc công ty C
Phương trình hồi quy cần tìm có dạng:
WAGE = C(1) + C(2)*A + C(3)*B
Dùng Eview, ta có kết quả:
WAGE = 1742.5 + 12.14*A +191.45*B
 Dạng mô hình tổng quát:
Yi=1+2D1i+3D2i+Ui
Kết luận
Để phân biệt 2 tính chất, người ta dùng 1 biến giả
Yi=1+2Di+Ui
Để phân biệt 3 tính chất, người ta dùng 2 biến giả
Yi=1+2D1i+3D2i+Ui
Tổng quát: Để phân biệt m tính chất, người ta
dùng m-1 biến giả
2. Mô hình hồi quy có 1 biến giả và 1 biến
định lượng
Ví dụ 1.2:
Ở ví dụ 1, người ta muốn tìm hiểu thu nhập
của nhân viên văn phòng và NV các bộ phận
khác theo số năm kinh nghiệm của họ? Bảng
dữ liệu thu được có 3 biến:
WAGE= thu nhập hàng tháng ( $/tháng)
EXPER= số năm kinh nghiệm
CLERICAL= NV văn phòng
(CLERICAL=1 nếu nhân viên làm việc
trong văn phòng)
• GIẢI:
Trường hợp 1: Yi=1+2Xi+3Di+Ui
2 cho ta biết tốc độ tăng lương theo số năm kinh nghiệm
3 cho ta biết mức chênh lệch trong số lương trung bình
của nhân viên văn phòng và nhân viên các bộ phận khác
(với số năm kinh nghiệm như nhau)
Phương trình hồi quy cần tìm có dạng:
WAGE = C(1) + C(2)*EXPER + C(3)*CLERICAL
Dùng Eview, ta có kết quả:
WAGE = 1986.99 + 7.72*EXPER - 639.74*CLERICAL
Trường hợp 2: Yi=1+2Xi+3XiDi+Ui
Giả sử tiền lương của nhân viên bị ảnh hưởng đồng thời bởi
vị trí và số năm kinh nghiệm, ta thêm vào phương trình 1
biến tương tác (XD)
Phương trình hồi quy cần tìm có dạng:
WAGE = C(1) + C(2)*EXPER + C(3)*CLERICAL.EXPER
Dùng Eview, ta có kết quả:
WAGE = 1518.69 + 622.84*EXPER -
710.04*EXPER.CLERICAL
• GIẢI:
Trường hợp 3: Yi=1+2Xi+3Di+4XiDi+Ui
Phương trình hồi quy cần tìm có dạng:
WAGE = C(1) + C(2)*EXPER +
C(3)*CLERICAL + C(4)*EXPER.CLERICAL
• GIẢI:
 Bài toán có thể xảy ra theo 1 trong 3 trường hợp
Yi=1+2Xi+3Di+Ui
Yi=1+2Xi+3XiDi+Ui
Yi=1+2Xi+3Di+4XiDi+Ui
 Trong thực tế, ta không xác định trước được bài toán
rơi vào trường hợp nào, vì vậy ta phải xét cả 3 loại
mô hình hồi quy rồi tìm ra mô hình phù hợp nhất.
• KẾT LUẬN:
Bài tập áp dụng:
Khi nghiên cứu về thu nhập(X) và chi tiêu (Y) trong một
hộ gia đình, người ta thấy độ tuổi của chủ hộ có ảnh
hưởng đến chi tiêu (gia đình trẻ tiêu dùng nhiều, gia đình
trung niên tiết kiệm cho việc học của con cái nên tiêu
dùng ít, gia đình đã nghỉ hưu không có nhu cầu tiết kiệm
nên tiêu dùng nhiều hơn,…)
Giả sử có 3 nhóm tuổi: dưới 25, từ25 đến 55, trên 55
(1) Hãy sử dụng biến giả để xác định biến định tính
“nhóm tuổi người chủ hộ” ?
(2) Giả sử mô hình hồi quy có dạng Yi=1 +2Xi
+3D1i+4D2i+Ui, hãy viết mô hình ước lượng chi tiêu
cho từng nhóm tuổi ?
 GIẢI:
 Đặt
Vậy
(D1=0 và D2=0): nhóm chủ hộ dưới 25 tuổi
(D1=1 và D2=0): nhóm chủ hộ từ 25 đến 55 tuổi
(D1=0 và D2=1): nhóm chủ hộ trên 55 tuổi
1
2
1 neáu chuû hoä töø 25 ñeán 55 tuoåi
0 neáu chuû hoä ôû ñoä tuoåi khaùc
1 neáu chuû hoä treân 55 tuoåi
0 neáu chuû hoä ôû ñoä tuoåi khaùc
D
D

 


 

Dạng phương trình hồi quy
Yi=1 +2Xi +3D1i+4D2i+Ui
Phương trình biểu diễn chi tiêu ứng với từng
nhóm tuổi:
Nhóm dưới 25 : Yi=1 +2Xi
Nhóm từ 25 đến 55 : Yi=1 +3 +2Xi
Nhóm trên 55 : Yi=1 +4 +2Xi
3. ỨNG DỤNG BIẾN GIẢ VÀO CÁC BÀI TOÁN
THỰC TẾ
1. Bài toán phân tích yếu tố mùa:
Trong kinh tế, chuỗi thời gian mang tính thời
vụ rất rõ. Ví dụ: doanh số bán hàng của các cửa
hàng quần áo vào dịp tết, doanh số bán hàng
của hiệu sách vào đầu năm học,...
Khi đó ta sử dụng biến giả để phân chia thời
gian thành mùa hay thành quý
Ví dụ: Chia thành 4 quý
D1 =1 nếu quan sát ở quý 2, D1 =0 nếu quan sát ở quý khác
D2 =1 nếu quan sát ở quý 3, D2 =0 nếu quan sát ở quý khác
D3 =1 nếu quan sát ở quý 4, D3 =0 nếu quan sát ở quý khác
Vậy:
(D1 =0, D2 =0, D3 =0): quý 1
(D1 =1, D2 =0, D3 =0): quý 2
(D1 =0, D2 =1, D3 =0): quý 3
(D1 =0, D2 =0, D3 =1): quý 4
2. Bài toán hồi quy tuyến tính từng khúc:
Trong thực tế không phải lúc nào hàm hồi quy
cũng là 1 hàm liên tục. Ví dụ:
X*
Khi doanh thu vượt
qua mức X*=5500 $
thì tiền hoa hồng
được tính nhiều hơn
và tăng nhanh hơn
để khuyến khích
việc kinh doanh.
Khi đó ta đặt
Hàm ước lượng có dạng:
Yi=1 +2Xi +3(Xi –X*)Di + Ui
*
i
*
i
1 neáu X
0 neáu X
i
X
D
X
 
 

BÀI TẬP
Hàm hồi quy chi tiêu cho mặt hàng A của 20 người
có dạng như sau:
Trong đó : Y: chi tiêu cho mặt hàng A (ngànđ/tháng);
X: thu nhập (triệu đ/tháng);
D: giới tính (D=1 nếu là nam, D=0 nếu là nữ)
Cụ thể:
1. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy
2. Kiểm tra xem chi tiêu cho mặt hàng A của nam và
nữ có giống nhau không? Mức ý nghĩa 5%
1 2 3 4
ˆ       i i i i iY X D X D
ˆ 96,458 38,928 8,415 6,525
(33,228) (11,312) (4,207) (1,812)
   

i i i i iY X D X D
se
ˆ 96,458 38,928 8,415 6,525   i i iY X X
GIẢI
Chi tiêu cho mặt hàng A của nữ là:
Chi tiêu cho mặt hàng A của nam là:
2
3 4
1) Ý nghĩa hệ số hồi quy
Nếu người tiêu dùng là nữ thi khi thu nhập
tăng 1 triệu đ/ tháng thì chi tiêu cho mặt hàng
A tăng 38,928 ngàn đ/ tháng
Nếu người tiêu dùng là nam thì khi thu nhập
tăng 1 triệu đ/ tháng thì chi tiêu cho mặt hàng A
tăng (38,928-6,525) = 32,403 ngàn đ/ tháng
ˆ 96,458 38,928 i iY X
ˆ 96,458 38,928 8,415 6,525   i i iY X X
GIẢI
Chi tiêu cho mặt hàng A của nữ là:
Chi tiêu cho mặt hàng A của nam là:
2
3 4
Với cùng một mức thu nhập thì chi tiêu trung
bình cho mặt hàng A của nữ cao hơn của nam
(8,415+6,525 Xi) ngàn đ/ tháng
ˆ 96,458 38,928 i iY X
1) Ý nghĩa hệ số hồi quy
GIẢI
2) Chi tiêu cho mặt hàng A của nam và nữ có giống
nhau?
Nhận xét:
Ta thấy nếu 3= 4=0 thì chi tiêu cho mặt
hàng A của nam và nữ không khác nhau.
Ngược lại, nếu có ít nhất 1 trong 2 hệ số khác
0 thì chi tiêu cho A của Nam và nữ khác nhau
Vậy ta phải tiến hành kiểm định giả thiết
0 3 0 4
1 3 1 4
: 0 : 0
à
: 0 : 0
 
 
  
 
 
H H
v
H H
GIẢI
Kiểm định 0 3
1 3
: 0
: 0





H
H
 
3
3
0,025
8,415
4,207
2,00024
| | (16) 2,12
0chaáp nhaän H



 
 
 

t
se
t t
Kiểm định 0 4
1 4
: 0
: 0





H
H
 
4
4
0,025
6,525
1,812
3,601
| | (16) 2,12
0baùc boû H



 
 
 

t
se
t t
GIẢI
Vậy chi tiêu cho mặt hàng A của Nam và Nữ thật sự
khác nhau

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếLyLy Tran
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDKim Trương
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũLe Nguyen Truong Giang
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóaLyLy Tran
 
đề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngđề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngMơ Vũ
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keCun Haanh
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnLyLy Tran
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banCam Lan Nguyen
 
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊChuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊThắng Nguyễn
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doNghiên Cứu Định Lượng
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiKetoantaichinh.net
 
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptCan Tho University
 
Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2Cẩm Thu Ninh
 
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môHoa Trò
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 

Mais procurados (20)

Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCD
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
Bài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuấtBài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuất
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóa
 
đề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượngđề cương kinh tế lượng
đề cương kinh tế lượng
 
Nguyen ly thong ke
Nguyen ly thong keNguyen ly thong ke
Nguyen ly thong ke
 
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bảnMối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
Mối quan hệ giữa ba biến số vĩ mô cơ bản
 
On tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co banOn tap kinh te luong co ban
On tap kinh te luong co ban
 
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊChuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
Chuong3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
 
Phương trình hồi quy
Phương trình hồi quyPhương trình hồi quy
Phương trình hồi quy
 
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.pptKinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
Kinh tế vi mô_Chuong 4 pdf.ppt
 
Bai tap kinh te vi mo co loi giai
Bai tap kinh te vi mo co loi giaiBai tap kinh te vi mo co loi giai
Bai tap kinh te vi mo co loi giai
 
Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2Các mô hình hồi qui 2
Các mô hình hồi qui 2
 
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi môTổng hợp các công thức kinh tế vi mô
Tổng hợp các công thức kinh tế vi mô
 
đáP án ktvm
đáP án ktvmđáP án ktvm
đáP án ktvm
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
 

Semelhante a Hồi qui vói biến giả

Semelhante a Hồi qui vói biến giả (20)

C5
C5C5
C5
 
Th kinh-te-luong1
Th kinh-te-luong1Th kinh-te-luong1
Th kinh-te-luong1
 
Th kinh-te-luong1
Th kinh-te-luong1Th kinh-te-luong1
Th kinh-te-luong1
 
Hk1 lttk ca2-253
Hk1 lttk  ca2-253Hk1 lttk  ca2-253
Hk1 lttk ca2-253
 
Các mô hình hồi qui 1
Các mô hình hồi qui 1Các mô hình hồi qui 1
Các mô hình hồi qui 1
 
THCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTapTHCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTap
 
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p2
500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p2500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p2
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p2
 
Toan nghia
Toan nghiaToan nghia
Toan nghia
 
Hk1 lttk ca1-109
Hk1 lttk ca1-109Hk1 lttk ca1-109
Hk1 lttk ca1-109
 
Chuyên đề sai số
Chuyên đề sai sốChuyên đề sai số
Chuyên đề sai số
 
De thi-ktl
De thi-ktlDe thi-ktl
De thi-ktl
 
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi QuyChương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
 
Chuyên đề sai số
Chuyên đề sai sốChuyên đề sai số
Chuyên đề sai số
 
Bai tap kinh_te_luong
Bai tap kinh_te_luongBai tap kinh_te_luong
Bai tap kinh_te_luong
 
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdfĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
ĐỀ THI TOÁN KINH TẾ CÁC NĂM.pdf
 
CÔNG THỨC TOÁN LỚP 4 và LỚP 5
  CÔNG THỨC TOÁN LỚP 4 và LỚP 5  CÔNG THỨC TOÁN LỚP 4 và LỚP 5
CÔNG THỨC TOÁN LỚP 4 và LỚP 5
 
Chuyên đề sai số
Chuyên đề sai sốChuyên đề sai số
Chuyên đề sai số
 
Mo hinh khac biet trong khac biet
Mo hinh khac biet trong khac bietMo hinh khac biet trong khac biet
Mo hinh khac biet trong khac biet
 
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
Giải bài tập môn thống kê kinh doanh 3612069
 
Hk1 lttk ca1-132
Hk1 lttk ca1-132Hk1 lttk ca1-132
Hk1 lttk ca1-132
 

Hồi qui vói biến giả

  • 1. HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ ThS Nguyễn Thị Kim Dung
  • 2. I. BIẾN GIẢ LÀ GÌ?  Biến giả (dummy) được dùng trong mô hình hồi quy để lượng hóa những biến định tính.  Biến định tính biểu thị có hay không 1 tính chất nào đó, hoặc các mức độ khác nhau của 1 thuộc tính nào đó. Ví dụ: giới tính (nam hay nữ), nơi cư trú (thành thị hay nông thôn)  Biến định lượng là các biến mà giá trị quan sát là những con số. Ví dụ: thu nhập, chi tiêu,… Tất cả các mô hình hồi quy ta xem xét từ trước tới nay đều sử dụng biến giải thích là biến định lượng
  • 3. II. CÁC DẠNG MÔ HÌNH HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ 1. Mô hình trong đó tất cả biến giải thích đều là biến giả Dạng 1: biến giả có 2 lựa chọn  Ví dụ 1: Nghiên cứu về tiền lương của 49 nhân viên văn phòng, người ta muốn biết liệu có sự phân biệt đối xử về giới tính hay không? Bảng dữ liệu thu được có 2 biến: WAGE= thu nhập hàng tháng ($/tháng) GENDER= giới tính (GENDER = 1 nếu là nam)
  • 4. • GIẢI: Phương trình hồi quy cần tìm có dạng: WAGE = C(1) + C(2)*GENDER Ứng với từng giới tính ta có: WAGE = C(1) : lương nhân viên nữ WAGE = C(1) + C(2) : lương nhân viên nam Dùng Eview, ta có kết quả: WAGE = 1518.695652 +568.2274247*GENDER  Dạng mô hình tổng quát: Yi=1+2Di+Ui
  • 5. Dạng 2: biến giả có nhiều hơn 2 lựa chọn  Ví dụ 1.1: Ở ví dụ trên, giả sử 49 nhân viên thuộc 3 công ty A,B,C khác nhau, người ta muốn biết thu nhập của nhân viên ở từng công ty có liên quan với nhau như thế nào?  Để giải bài toán này, ta sử dụng 2 biến giả: A=1 nếu nhân viên thuộc công ty A, A=0 nếu nhân viên thuộc công ty khác B=1 nếu nhân viên thuộc công ty B, B=0 nếu nhân viên thuộc công ty khác
  • 6. • GIẢI: (A=1 và B=0)  NV thuộc công ty A (A=0 và B=1)  NV thuộc công ty B (A=0 và B=0)  NV thuộc công ty C Phương trình hồi quy cần tìm có dạng: WAGE = C(1) + C(2)*A + C(3)*B Dùng Eview, ta có kết quả: WAGE = 1742.5 + 12.14*A +191.45*B  Dạng mô hình tổng quát: Yi=1+2D1i+3D2i+Ui
  • 7. Kết luận Để phân biệt 2 tính chất, người ta dùng 1 biến giả Yi=1+2Di+Ui Để phân biệt 3 tính chất, người ta dùng 2 biến giả Yi=1+2D1i+3D2i+Ui Tổng quát: Để phân biệt m tính chất, người ta dùng m-1 biến giả
  • 8. 2. Mô hình hồi quy có 1 biến giả và 1 biến định lượng Ví dụ 1.2: Ở ví dụ 1, người ta muốn tìm hiểu thu nhập của nhân viên văn phòng và NV các bộ phận khác theo số năm kinh nghiệm của họ? Bảng dữ liệu thu được có 3 biến: WAGE= thu nhập hàng tháng ( $/tháng) EXPER= số năm kinh nghiệm CLERICAL= NV văn phòng (CLERICAL=1 nếu nhân viên làm việc trong văn phòng)
  • 9. • GIẢI: Trường hợp 1: Yi=1+2Xi+3Di+Ui 2 cho ta biết tốc độ tăng lương theo số năm kinh nghiệm 3 cho ta biết mức chênh lệch trong số lương trung bình của nhân viên văn phòng và nhân viên các bộ phận khác (với số năm kinh nghiệm như nhau) Phương trình hồi quy cần tìm có dạng: WAGE = C(1) + C(2)*EXPER + C(3)*CLERICAL Dùng Eview, ta có kết quả: WAGE = 1986.99 + 7.72*EXPER - 639.74*CLERICAL
  • 10. Trường hợp 2: Yi=1+2Xi+3XiDi+Ui Giả sử tiền lương của nhân viên bị ảnh hưởng đồng thời bởi vị trí và số năm kinh nghiệm, ta thêm vào phương trình 1 biến tương tác (XD) Phương trình hồi quy cần tìm có dạng: WAGE = C(1) + C(2)*EXPER + C(3)*CLERICAL.EXPER Dùng Eview, ta có kết quả: WAGE = 1518.69 + 622.84*EXPER - 710.04*EXPER.CLERICAL • GIẢI:
  • 11. Trường hợp 3: Yi=1+2Xi+3Di+4XiDi+Ui Phương trình hồi quy cần tìm có dạng: WAGE = C(1) + C(2)*EXPER + C(3)*CLERICAL + C(4)*EXPER.CLERICAL • GIẢI:
  • 12.  Bài toán có thể xảy ra theo 1 trong 3 trường hợp Yi=1+2Xi+3Di+Ui Yi=1+2Xi+3XiDi+Ui Yi=1+2Xi+3Di+4XiDi+Ui  Trong thực tế, ta không xác định trước được bài toán rơi vào trường hợp nào, vì vậy ta phải xét cả 3 loại mô hình hồi quy rồi tìm ra mô hình phù hợp nhất. • KẾT LUẬN:
  • 13. Bài tập áp dụng: Khi nghiên cứu về thu nhập(X) và chi tiêu (Y) trong một hộ gia đình, người ta thấy độ tuổi của chủ hộ có ảnh hưởng đến chi tiêu (gia đình trẻ tiêu dùng nhiều, gia đình trung niên tiết kiệm cho việc học của con cái nên tiêu dùng ít, gia đình đã nghỉ hưu không có nhu cầu tiết kiệm nên tiêu dùng nhiều hơn,…) Giả sử có 3 nhóm tuổi: dưới 25, từ25 đến 55, trên 55 (1) Hãy sử dụng biến giả để xác định biến định tính “nhóm tuổi người chủ hộ” ? (2) Giả sử mô hình hồi quy có dạng Yi=1 +2Xi +3D1i+4D2i+Ui, hãy viết mô hình ước lượng chi tiêu cho từng nhóm tuổi ?
  • 14.  GIẢI:  Đặt Vậy (D1=0 và D2=0): nhóm chủ hộ dưới 25 tuổi (D1=1 và D2=0): nhóm chủ hộ từ 25 đến 55 tuổi (D1=0 và D2=1): nhóm chủ hộ trên 55 tuổi 1 2 1 neáu chuû hoä töø 25 ñeán 55 tuoåi 0 neáu chuû hoä ôû ñoä tuoåi khaùc 1 neáu chuû hoä treân 55 tuoåi 0 neáu chuû hoä ôû ñoä tuoåi khaùc D D        
  • 15. Dạng phương trình hồi quy Yi=1 +2Xi +3D1i+4D2i+Ui Phương trình biểu diễn chi tiêu ứng với từng nhóm tuổi: Nhóm dưới 25 : Yi=1 +2Xi Nhóm từ 25 đến 55 : Yi=1 +3 +2Xi Nhóm trên 55 : Yi=1 +4 +2Xi
  • 16. 3. ỨNG DỤNG BIẾN GIẢ VÀO CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ 1. Bài toán phân tích yếu tố mùa: Trong kinh tế, chuỗi thời gian mang tính thời vụ rất rõ. Ví dụ: doanh số bán hàng của các cửa hàng quần áo vào dịp tết, doanh số bán hàng của hiệu sách vào đầu năm học,... Khi đó ta sử dụng biến giả để phân chia thời gian thành mùa hay thành quý
  • 17. Ví dụ: Chia thành 4 quý D1 =1 nếu quan sát ở quý 2, D1 =0 nếu quan sát ở quý khác D2 =1 nếu quan sát ở quý 3, D2 =0 nếu quan sát ở quý khác D3 =1 nếu quan sát ở quý 4, D3 =0 nếu quan sát ở quý khác Vậy: (D1 =0, D2 =0, D3 =0): quý 1 (D1 =1, D2 =0, D3 =0): quý 2 (D1 =0, D2 =1, D3 =0): quý 3 (D1 =0, D2 =0, D3 =1): quý 4
  • 18. 2. Bài toán hồi quy tuyến tính từng khúc: Trong thực tế không phải lúc nào hàm hồi quy cũng là 1 hàm liên tục. Ví dụ: X* Khi doanh thu vượt qua mức X*=5500 $ thì tiền hoa hồng được tính nhiều hơn và tăng nhanh hơn để khuyến khích việc kinh doanh.
  • 19. Khi đó ta đặt Hàm ước lượng có dạng: Yi=1 +2Xi +3(Xi –X*)Di + Ui * i * i 1 neáu X 0 neáu X i X D X     
  • 20. BÀI TẬP Hàm hồi quy chi tiêu cho mặt hàng A của 20 người có dạng như sau: Trong đó : Y: chi tiêu cho mặt hàng A (ngànđ/tháng); X: thu nhập (triệu đ/tháng); D: giới tính (D=1 nếu là nam, D=0 nếu là nữ) Cụ thể: 1. Nêu ý nghĩa các hệ số hồi quy 2. Kiểm tra xem chi tiêu cho mặt hàng A của nam và nữ có giống nhau không? Mức ý nghĩa 5% 1 2 3 4 ˆ       i i i i iY X D X D ˆ 96,458 38,928 8,415 6,525 (33,228) (11,312) (4,207) (1,812)      i i i i iY X D X D se
  • 21. ˆ 96,458 38,928 8,415 6,525   i i iY X X GIẢI Chi tiêu cho mặt hàng A của nữ là: Chi tiêu cho mặt hàng A của nam là: 2 3 4 1) Ý nghĩa hệ số hồi quy Nếu người tiêu dùng là nữ thi khi thu nhập tăng 1 triệu đ/ tháng thì chi tiêu cho mặt hàng A tăng 38,928 ngàn đ/ tháng Nếu người tiêu dùng là nam thì khi thu nhập tăng 1 triệu đ/ tháng thì chi tiêu cho mặt hàng A tăng (38,928-6,525) = 32,403 ngàn đ/ tháng ˆ 96,458 38,928 i iY X
  • 22. ˆ 96,458 38,928 8,415 6,525   i i iY X X GIẢI Chi tiêu cho mặt hàng A của nữ là: Chi tiêu cho mặt hàng A của nam là: 2 3 4 Với cùng một mức thu nhập thì chi tiêu trung bình cho mặt hàng A của nữ cao hơn của nam (8,415+6,525 Xi) ngàn đ/ tháng ˆ 96,458 38,928 i iY X 1) Ý nghĩa hệ số hồi quy
  • 23. GIẢI 2) Chi tiêu cho mặt hàng A của nam và nữ có giống nhau? Nhận xét: Ta thấy nếu 3= 4=0 thì chi tiêu cho mặt hàng A của nam và nữ không khác nhau. Ngược lại, nếu có ít nhất 1 trong 2 hệ số khác 0 thì chi tiêu cho A của Nam và nữ khác nhau Vậy ta phải tiến hành kiểm định giả thiết 0 3 0 4 1 3 1 4 : 0 : 0 à : 0 : 0            H H v H H
  • 24. GIẢI Kiểm định 0 3 1 3 : 0 : 0      H H   3 3 0,025 8,415 4,207 2,00024 | | (16) 2,12 0chaáp nhaän H           t se t t Kiểm định 0 4 1 4 : 0 : 0      H H   4 4 0,025 6,525 1,812 3,601 | | (16) 2,12 0baùc boû H           t se t t
  • 25. GIẢI Vậy chi tiêu cho mặt hàng A của Nam và Nữ thật sự khác nhau