1. UBND TỈNH QUẢNG NINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY TNHH THANH LÂM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THUYẾT MINH DỰ ÁN
HỖ TRỢ, CHO VAY, HỖ TRỢ LÃI VAY TỪ NGÂN SÁCH
Tên dự án: Dây chuyền sản xuất viên nén sinh học (wood pellet)
50 000 tấn/năm tại xã Tân Bình, Huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh
CHỦ ĐẦU TƯ
CTY TNHH THANH LÂM
Chủ tịch Hội đồng thành viên
Lê Thanh Lâm
Quảng Ninh, tháng 8/2013
BMTM- B6
THUYẾT MINH DỰ ÁN
1
2. HỖ TRỢ, CHO VAY, HỖ TRỢ LÃI VAY TỪ NGÂN SÁCH QUỸ PHÁT
TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG NINH
(Ban hành theo Quyết định số ........./2013/QĐ-HĐQLQ ngày ...... tháng ....năm 20....
của Hội đồng Quản lý Qũy phát triển khoa học và công nghệ Quảng Ninh
I. Thông tin chung về dự án
1 Tên dự án:
Dây chuyền sản xuất viên nén sinh học (wood pellet)
50 000 tấn/năm tại xã Tân Bình, Huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng
Ninh
2
Mã số (được
cấp khi Hồ sơ
được phê
duyệt):
3 Thời gian thực hiện dự án: 60 tháng 4 Cấp quản lý: Tỉnh
(Từ tháng 12/2013 đến tháng 12/2018)
Địa điểm thực hiện: Tân Bình, Huyện Đầm Hà, Tỉnh Quảng Ninh
2
3. 5. Tổng mức đầu tư toàn dự án: 107.721.189.038
Nội dung đầu tư Kinh phí (đồng)
Tổng mức đầu tư 107.721.189.038
Giai đoạn 1 57.081.189.038
57.081.189.0381. Đào tạo 10 Kỹ thuật viên (KTV) + 300 xã viên Hợp tác
xã (công nhân);
300.000.000
2. Chuyển giao 7 quy trình kỹ thuật; 210.000.000
210.000.0003. Xây dựng hệ thống nhà lưới thuần dưỡng cây giống
trước khi trồng (2,0ha);
4.051.189.038
4. Trồng 100 ha và chăm sóc cây Ba kích đến thu hoạch; 52.520.000,00
0- Giống, vật tư 35.590.000.000
- Công lao động 7.930.000.000
- Quản lý phí và chi khác. 9.000.000.000
Giai đoạn 2:
1. Trồng 100 ha và chăm sóc cây Ba kích đến thu hoạch 50.640.000.000
- Giống, vật tư, 35.590.000.000
- Công lao động 7.110.000.000
- Quản lý phí và chi khác 7.940.000.000
3
4. KẾ HOẠCH XIN VAY VỐN VÀ XIN HỖ TRỢ
Nguồn Kinh phí (đồng)
Tổng dự án 107.721.189.038
Kinh phí đầu tư (giai đoạn 1) 57.081.189.038
Kinh phí đầu tư (giai đoạn 2) 50.640.000.000
- Từ Ngân sách sự nghiệp Quỹ PTKHCN
(1+2+3) 19.819.568.536
Giai đoạn 1: 13.919.568.536 (1)
+ Hỗ trợ không hoàn lại mục 4,5 510.000.000
(1) Chuyển giao công nghệ (07 quy trình) 210.000.000
(2) Đào tạo, tập huấn 300.000.000
+ Cho vay: lãi suất 0%/năm:
13.409.568.536(1) Vay ưu đãi không tính lãi mục 1 nhà lưới,
(phần chi phí vật liệu)
2.399.568.536
(2) Vay ưu đãi không tính lãi mục 2: trồng mới
100 ha Ba kích năm thứ nhất (9/2013 – 8/2014)
11.010.000.000
- Cây giống 4.830.000 .000
- Cây trồng dặm (khoảng 10%) 500.000.000
- Phân NPK 4.980.000.000
- Phân vi sinh 600.000.000
- Thuốc BVTV 100.000.000
Giai đoạn 2: Cho vay lãi suất 0%/năm: 5.900.000.000 (3)
(1) Vay ưu đãi mục: Trồng mới 100 ha Ba kích
năm thứ hai (9/2014 – 8/2015)
5.900.000.000,0
- Cây giống 5.000.000.000,0
- Phân NPK 600.000.000,0
- Phân vi sinh 300.000.000,0
- Vốn tự có và huy động hợp pháp của đơn vị 87.901.620.502
87.901.620.502
6
Thời gian vay: tháng từ 9/2013 đến tháng 8/2017 (khi 100 ha Ba kích trồng năm
thứ nhất được 4 năm đến thời kỳ thu hoạch)
7 Hình thức đầu tư của dự án:
- Đầu tư mới xây dựng dây chuyền sản xuất viên gỗ nén sinh học (wood pellet) công
suất giai đoạn 1 là 50 000 tấn/ năm.
- Giai đoạn 2 mở rộng công suất lên 100 000 tấn/ năm
8 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên: LÊ THANH TÙNG
Năm sinh: Nam/Nữ: Nam
Điện thoại: Mobile: 0913266509
Fax: E-mail: thanhlamr@yahoo.com.vn
4
5. Địa chỉ tổ chức: Khu 3 Phường Quang Hanh, tỉnh Quảng Ninh
Địa chỉ nhà riêng: Khu 3 Phường Quang Hanh, tỉnh Quảng Ninh
9 Tổ chức thực hiện Dự án
Tên tổ chức chủ trì Dự án: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THANH LÂM
Điện thoại: 0913266509 Fax: 0333.888.627
E-mail: thanhlamr@yahoo.com.vn
Địa chỉ: Khu 3 Phường Quang Hanh, tỉnh Quảng Ninh
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: LÊ THANH LÂM
Số tài khoản:
Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng:
Tên cơ quan chủ quản Dự án: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THANH LÂM
10 Tổ chức chịu trách nhiệm về công nghệ
1. Tên tổ chức chuyển giao công nghệ: Công ty Andritz Feed & Biofuel A/S Đan Mạch
Địa chỉ: Glentevej 5, 6705 Esbjerg, Denmark
Điện thoại: +45 72 16 03 00 website: http://www.andritz.com/
D Đại diện tại Việt nam: Andritz Feed & Biofuel A/S
Điện thoại: +84 6253 9434 ; Email: ninh.lequy@gmail.com
Họ và tên thủ trưởng cơ quan: Lê Quý Ninh
Số tài khoản : DK 9130004563166176
11 Căn cứ pháp lý liên quan đến dự án (trích dẫn ngày tháng ban hành các văn bản
và các nội dung, pháp luật, quyết định, chiến lược, quy hoạch có liên quan đến dự
án…)
- Luật chuyển giao công nghệ 2006;
- Chương trình Hành động số 22 - CTr/TU ngày 15/10/2008 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
Quyết Trung ương 7 khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/10/2010 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ
XIII về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
- Nghị quyết số 39/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng ninh “Về xây dựng nông thôn mới Quảng Ninh giai đoạn 2010 -2020”.
- Quyết định số 1023/QĐ-UBND, ngày 07/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh: về việc
Thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh;
- Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng
Ninh;
- Quy chế Hỗ trợ, cho vay và hỗ trợ lãi vay vốn của Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ tỉnh Quảng Ninh;
- Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
- Thông tư liên tịch số 101/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 08 tháng 07 năm 2011 của
5
6. Liên bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương
trình Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015.
- Quyết định số 4009/QĐ-UBND ngày 08/12/2009 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy
hoạch nông, lâm nghiệp, thuỷ lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020”.
- Quyết định số 775/QĐ-UB ngày 18/3/2011 “về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông
thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020”.
- Quyết định số 273/QĐ-UBND về việc ban hành “Chương trình xây dựng và phát
triển thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015”
- Quyết định số 1131/QĐ-UBND, ngày 21/6/2012 về việc Quy định phân bổ ngân
sách đối các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách của địa phương;
- Quyết định số 1562/QĐ-UBND, ngày 25/6/2012 về việc ban hành Quy định quản lý,
sử dụng vốn đầu tư cho khoa học công nghệ tỉnh Quảng Ninh;
12 Sự cần thiết lập Dự án
6
7. 12.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Quảng Ninh nằm trên toạ độ địa lý: từ 106015’ - 108015’ kinh độ Đông và từ:
20024’ - 21021’ vĩ độ Bắc. Là một trong 15 tỉnh thuộc vùng trung du miền núi Bắc
Bộ(TDMNBB), nằm về phía Đông – Bắc của nước ta, đồng thời là một trong 8 tỉnh thuộc
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ – khu vực có mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế
mạnh.
Trung tâm tỉnh nằm cách thủ đô Hà Nội 153 km. Có đường ranh giới: phía Đông Bắc
giáp Trung Quốc, có biên giới dài 139km; phía Nam là Vịnh Bắc bộ, có chiều dài bờ biển
250 km; phía Tây giáp tỉnh Hải Dương; phía Tây Bắc giáp tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang.
Quảng Ninh có mạng lưới giao thông đường thuỷ, đường bộ, đường sắt rất thuận lợi cho
giao lưu kinh tế, văn hoá và khoa học kỹ thuật. Tỉnh có đường QL 18 là đường từ sân bay quốc tế
Nội Bài đi Hạ Long nối Quảng Ninh với Hà nội và các tỉnh Bắc Bộ; QL 10 nối Quảng Ninh với Hải
Phòng; đường sắt Bãi Cháy-Yên Viên; các tuyến giao thông đường biển và các cảng biển: Cái Lân,
Cẩm Phả, Móng Cái, Tiên Yên, ... Vì vậy, tỉnh Quảng Ninh có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế nói chung và ngành nông - lâm nghiệp ( trồng rừng và chế biến lâm nghiệp) nói riêng.
- Khí hậu, thuỷ văn: Quảng Ninh nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm có
hai mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa: nóng mưa nhiều độ ẩm cao kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10
+ Mùa khô: ít mưa, khô hanh, độ ẩm thấp kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm 20 - 220
C, trung bình cao nhất 25 - 280
C, trung bình thấp
nhất 10 - 110
C.
- Tài nguyên đất lâm nghiệp, đất rừng
Quảng Ninh có 429.750,6 ha rừng và đất rừng (chiếm 72.8% diện tích đất tự nhiên
toàn tỉnh), trong đó rừng tự nhiên khoảng 165.775,5ha, rừng trồng khoảng 102.715 ha, đất
chưa thành rừng khoảng 161.262,1 ha, là điều kiện để phát triển thành các vùng gỗ công
nghiệp, vùng cây đặc sản, cây ăn quả có quy mô lớn.
Khu vực đầu tư xây dựng nhà máy đặt tại xã Tân Bình, thuộc huyện Đầm Hà, tiếp
giáp với huyện Hải Hà. Đây là nhà máy chế biến gỗ khép kín duy nhất của huyện Đầm Hà.
Mặt khác huyện Đầm Hà và Hải Hà là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ninh, kinh tế chủ
yếu phụ thuộc vào lâm nghiệp. Huyện Đầm Hà có tổng diện tích rừng 23.146 ha trong đó
rừng sản xuất khoảng 15.782 ha, đất trống đồi núi không rừng 7.857 ha (theo thống kê năm
2005), bên cạnh đó trong những năm gần đây người dân tại địa bàn huyện Đầm Hà có phong
trào trồng rừng rất tốt, cây trồng chủ yếu là cây keo (đã được phát triển từ những năm 2000),
đây điều kiện hết sức thuận lợi cho việc huy động nguyên liệu cho Nhà máy khi đi vào hoạt
động.
12.2. Xuất xứ dự án (sự cần thiết):
Trong nhiều năm qua, tỉnh Quảng Ninh nói chung và huyện Đầm Hà nói riêng đã
quan tâm đến việc trồng rừng, khai thác và chế biến gỗ hiệu quả, góp phần vào việc tăng
kim ngạch xuất khẩu, bảo vệ môi trường và giảm thiểu Biến đổi khí hậu.
Theo thống kê, diện tích rừng sản xuất hiện có trên địa bàn tỉnh trên 190.000 ha, trong
đó cây keo tai tượng chiếm 90% tổng diện tích rừng sản xuất. Diện tích rừng trồng hiện có
của huyện Đầm Hà : 7.598 ha (chủ yếu là rừng keo). Chính vì vậy, sử dụng hiệu quả tài
nguyên thiên nhiên, tăng giá trị nguyên liệu gỗ qua đó nâng cao thu nhập cho người trồng
rừng và tạo công ăn việc làm cho người dân Đầm Hà là mục tiêu chính dự án “ Dây chuyền
sản xuất viên nén sinh học (wood pellet) 50 000 tấn/ năm” của Công ty Trách nhiệm Hữu
7
Kho & thị trườngSấy khôMáy nén áp lực caoBăng tảiBăng tảiBăng tảiMáy nghiền nhỏMáy đóng gói
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng kỹ
thuật
Phòng
vật tư
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng
bảo vệ
Phân xưởng
sản xuất
Vật liệu đầu vào
(Cành cây, vỏ cây, bìa gỗ, mùn cưa, vỏ
dừa, vỏ cà phê, vỏ trấu)
8. II. Mục tiêu, nội dung và phương án triển khai Dự án
13 Mục tiêu của dự án (Chất lượng sản phẩm; quy mô sản xuất);
Hiện tại công ty đang xây dựng dây chuyền 1 tại nhà máy chế biến gỗ Tân Bình,
Đầm Hà – Quảng Ninh với công suất là 50.000 tấn/năm. Với 2 đầu máy ép theo
thiết kế là 4 tấn/h. Quý I năm 2014, công ty sẽ mở rộng sản xuất xây dựng dây
chuyền 2 tại Ba Chẽ với thiết kế và công suất tương tự nhà máy ở Đầm Hà.
Chất lượng sản phẩm được khẳng định qua các tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn hệ thống quản lý ISO 9001
2. Tiêu chuẩn chất lượng CARB (không formal dehyde,chất chống mốc nguy
hại)
3. Tiêu chuẩn FSC-CoC/CW (controlled wood) cho viên nén sinh học
4. Tiêu chuẩn về môi trường ISO 14001
5. Tiêu chuẩn về an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS
6. Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội SA 8000
1. Mục tiêu chung
Giữ vững ổn định kinh tế và phát triển toàn diện vùng sâu vùng xa.
- Thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 24/2003/CT-TTg ngày 08/10/2003 về
phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ số 19/CT-TTg ngày 01/6/2004 về đẩy mạnh sản xuất và
xuất khẩu sản phẩm gỗ.
- Góp phần phát triển sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá vùng nông thôn đặc biệt là
ở vùng sâu, vùng xa.
- Sử dụng gỗ rừng trồng của công ty TNHH Thanh Lâm và của nhân dân vùng Đầm Hà
và vùng lân cận một cách hiệu quả, tăng giá trị của gỗ rừng trồng…
- Đa dạng hóa các sản phẩm của Công ty TNHH Thanh Lâm.
- Góp phần chiếm lĩnh thị trường sản xuất đồ gỗ ở Quảng Ninh nói riêng và cả nước nói
chung.
- Nâng cao thu nhập của người trồng rừng, nhân dân vùng Đầm Hà và lân cận.
2. Mục tiêu cụ thể
<1> Xây dựng một dây chuyền viên nén sinh học trên diện tích nhà xưởng diện tích
57.400 m2
(5,74 ha), với công suất 70 000 tấn/ năm.
<2> Cử đi đào tạo 10 Kỹ thuật viên (KTV) + 15 công nhân công nhân ngay khi nhà
máy bắt đầu khởi công xây dựng.
<3> Xây dựng và lắp đặt thêm 1 dây chuyền viên nén sinh học với qui mô và công
suất tương tự tại huyện Ba Chẽ - Quảng Ninh.
<4> Tư vấn và chuyển giao công nghệ cho các đơn vị có nhu cầu.
1
4
Nội dung và phương án triển khai dự án:
14.1. Mô tả công nghệ, sơ đồ hoặc quy trình công nghệ để triển khai dự án:
Các công nghệ dự kiến áp dụng trong Dự án là các tiến bộ kỹ thuật,
* Sơ đồ quy trình :
8
Gỗ tròn,
bìa bắp,
đầu mẩu
Nghiền
SấyMùn cưa
Băm
Phân loại
Đóng góiNhập kho
Nghiền
dăm
Dăm dưới
quy cách
Phân
loại
Nén
Viên nén
9. Mô tả công nghệ
- Bìa bắp, đầu mẩu, gỗ tròn các loại dưới quy cách được băm thành dăm mảnh, sau đó
được đưa sang máy nghiền thành dăm công nghệ, rồi được đưa vào lò sấy đến độ
ẩm 3-5 %. Dăm đó sấy được phân loại thành dăm đạt quy cách về kích thước, dăm lớn
được đưa trở lại máy nghiền để nghiền lại. Dăm đạt yêu cầu về kích thước, độ ẩm được
đưa vào máy nến để ép thành viên nén. Các viên nén được sắp xếp thành các kiện và
nhập kho.
- Mùn cưa của quá trình cưa xẻ, sau khi tập hợp về kho, được phân loại để loại bỏ tạp
chất, kim loại và được đưa vào lò sấy đến độ ẩm 3-5 %. Dăm đó sấy được phân loại
thành dăm đạt quy cách về kích thước, dăm lớn được đưa trở lại máy nghiền để nghiền
lại. Dăm đạt yêu cầu về kích thước, độ ẩm được đưa vào máy nến để ép thành viên nén.
Các viên nén được sắp xếp thành các kiện và nhập kho.
- Dăm dưới quy cách (loại ra từ dăm giấy), sau khi tập hợp về kho, được nghiền nhỏ, sau
đó được đưa vào lò sấy đến độ ẩm 3-5 %. Dăm đó sấy được phân loại thành dăm đạt quy
cách về kích thước, dăm lớn được đưa trở lại máy nghiền để nghiền lại. Dăm đạt yêu cầu
về kích thước, độ ẩm được đưa vào máy nến để ép thành viên nén. Các viên nén được sắp
xếp thành các kiện và nhập kho.
14.2. Đối tượng và Quy mô sản xuất
Công ty TNHH Thanh Lâm là doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn huyện Đầm
Hà có diện tích nhà xưởng là 5,75ha và đất rừng là trên 1.250 ha (có bản đồ lô thửa và
quyết định giao đất 50 năm kèm theo); Công ty đã phủ kín toàn bộ diện tích rừng
bằng cây keo với độ tuổi cây từ 2 đến 7 năm. Với công suất ban đầu là 12 tấn/h, tức là
khoảng 70 000 tấn/năm, công ty sẽ đáp ứng được đơn hàng của khách hàng Hàn Quốc
và Đức.
14.3. Nội dung của dự án
Nội dung 1: Xây dựng dây chuyền sản xuất viên nén sinh học 70 000 tấn/năm
Sản phẩm của dự án: viên nén sinh học (woodpellet) kích thước 6mm và 8mm
Nội dung 2: Cử đi đào tạo 10 Kỹ thuật viên (KTV) + 15 công nhân công nhân ngay khi
nhà máy bắt đầu khởi công xây dựng.
Nội dung 3: Xây dựng và lắp đặt thêm 1 dây chuyền viên nén sinh học với qui mô và
9
10. công suất tương tự tại huyện Ba Chẽ - Quảng Ninh.
Nội dung 4: Tư vấn và chuyển giao công nghệ cho các đơn vị có nhu cầu.
14.4. Địa điểm thực hiện Dự án
Dự án được thực hiện trên khu đất tại xã Tân Bình, Huyện Đầm Hà, Tỉnh Quảng Ninh
14.4. Trang thiết bị chủ yếu đảm bảo cho triển khai Dự án (làm rõ những trang thiết
bị đã có, bao gồm cả liên doanh với các đơn vị tham gia, trang thiết bị cần thuê, mua
hoặc tự thiết kế chế tạo; khả năng cung ứng trang thiết bị của thị trường cho Dự
án;......);
1. Thông số kỹ thuật:
- 01 Máy nghiền khô (nghiền mịn) cho nguyên liệu thô mùn cưa & dăm bào (độ ẩm
tối đa 11%) kiểu Multimill 650/1000B
- 03 Máy ép viên gỗ: Pelletmill kiểu PM30 với mô-tơ chính 355 kW
- 01 Máy làm nguội: Cooler kiểu PCF 030
- 01 Hệ thống cảm biến phát hiện Tia lửa điện
- Dịch vụ Thiết kế công nghệ/ Điều phối dự án
- Máy sấy Chanzhou công suất 5 tấn/h
(Chi tiết xem phụ lục )
14.5. Nguyên vật liệu (khả năng cung ứng nguyên vật liệu chủ yếu cho quá trình sản
xuất, làm rõ những nguyên vật liệu cần nhập của nước ngoài (nếu có);.....);
Không cần nhập nguyên vật liệu từ nước ngoài vì lượng bìa gỗ, mùn cưa bỏ đi trong tỉnh
Quảng Ninh khoảng 70.000-80.000m3, tương đương với khoảng 46.000 tấn. Cùng với số
gỗ ngọn cây, cành cây loại bỏ trong rừng phải đốt đi hàng năm khoảng 44.000 m3, tương
đương với khoảng 27.000 tấn. Như vậy hàng năm nguồn nguyên liệu đầu vào trên địa
bàn Tỉnh đã có khoảng 73.000 tấn, ngoài ra các Tỉnh lân cận cũng cung cấp khoảng
320.000 tấn/năm cho Công ty.
14.6. Nhân lực cần cho triển khai Dự án: số cán bộ KHCN và công nhân lành nghề
tham gia thực hiện Dự án; kế hoạch tổ chức nhân lực tham gia Dự án; nhu cầu đào tạo
phục vụ Dự án (số lượng cán bộ, kỹ thuật viên, công nhân).
Danh sách các Cán bộ thuộc Công ty TNHH Thanh Lâm trực tiếp thực hiện dự án:
TT Họ và tên Cơ quan Chức vụ
1 Lê Thanh Lâm Công ty Thanh Lâm Giám đốc dự án
2 Lê Thanh Tùng Công ty Thanh Lâm Giám đốc thi công
3 Thanh Công ty Thanh Lâm Nghiên cứu viên
4 Việt Công ty Thanh Lâm Kỹ sư trồng trọt
5 Phạm Văn Toan Công ty Thanh Lâm Tư vấn kỹ thuật
6 Phạm Thị Bích Thủy Công ty Thanh Lâm
7 Phạm Thị Thúy Hà Công ty Thanh Lâm
8
9
10
Danh sách các Cán bộ Công ty ANDRITZ tham gia cộng tác thực hiện dự án:
TT Họ và tên Học vị
Chuyên
ngành
Nơi công tác
10
16. sản phẩm bếp đun viên nhiên liệu với giá thành thấp nhất để hỗ trợ bà con nghèo
trong Tỉnh Quảng Ninh. Công ty sẽ phối hợp với các cơ quan có chức năng, các cơ sở,
đại lý để tuyên truyền quảng bá tính năng sử dụng của bếp đun viên nhiên liệu sinh
học. Góp phần vào việc giảm thiểu việc dùng than, gas, điện đun nấu, như vậy gián
tiếp giảm khí phát thải CO2, đây cũng là chủ trương chung của Tỉnh Quảng Ninh về
vấn đề biến đổi khí hậu.
+ Yếu tố con người: Các cán bộ, công nhân trong nhà máy là người của địa
phương, những người có trình độ được Công ty tuyển dụng và cử đi đào tạo nâng cao,
những người chưa được đào tạo sẽ được Công ty gửi vào các trường trung cấp kỹ
thuật, nghề … bằng quỹ đào tạo của Công ty. Tuy nhiên trình độ dân trí tại địa bàn
nhà máy chưa được cao nên việc đào tạo cũng gặp những trở ngại, khó khăn nhất
định. Đối tác kỹ thuật của Công ty là công ty ANDRITZ Đan Mạch, việc chuyển giao
công nghệ cũng sẽ gặp không ít khó khăn vì trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công nhân
viên.
+ Yếu tố môi trường: Diện tích rừng ở Quảng Ninh là rất lớn (chủ yếu là rừng
trồng), tuy nhiên do đặc điểm địa lý tự nhiên nên Quảng Ninh có nhiều mưa, đất đai
phì nhiêu tạo điều kiện cho cây keo phát triển tốt.
Trong quá trình thực hiện dự án sẽ khó tránh khỏi những rủi ro do nhiều nguyên
nhân chủ quan và khách quan mang lại.
Rủi ro do yếu tố thời tiết:
- Do vùng triển khai dự án nằm trong quỹ đạo chung của khu vực Đông Bắc bộ, hàng
năm chịu ảnh hưởng của kiểu thời tiết nhiệt đới gió mùa, có 4 mùa rõ rệt và thường bị
ảnh hưởng của các đợt thiên tai như mưa, bão. Có một số rủi ro do thời tiết điển hình
trong khu vực như:
- Sương muối, sét đậm rét hại: đây là yếu tố xảy ra hàng năm
- Mưa bão: đây là yếu tố cũng thường xảy ra hàng năm trong vùng, tuy nhiên mật
độ và cấp độ gió bão thường không cao nhưng hàng năm cũng gây tổn thất không nhỏ
cho các khu vực rừng trồng có độ tuổi từ 1 đến 4 năm.
- Sâu bệnh, dịch bệnh: Với điều kiện thời tiết, khí hậu trong vùng ít ảnh hưởng
đến sâu bệnh.
Rủi ro do người lao động:
- Khi triển khai dự án sẽ áp dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật, do đó cũng đòi hởi cán bộ công
nhân viên phải có trình độ quản lý, kỹ thuật tốt.
Về vấn đề giải quyết hậu quả kinh tế:
- Với các rủi ro đã được tính toán và lường trước, Công ty sẽ cố gắng thực hiện
nghiêm túc các biện pháp phòng ngừa, giảm nhẹ để hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro
có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án.
- Khi xảy ra rủi ro mang tính bất khả kháng không lường hết được như: thiên
tai nghiêm trọng, bệnh dịch với quy mô lớn toàn vùng sản xuất, chiến tranh hoặc nguy
cơ xảy ra chiến tranh gây ảnh hưởng trực tiếp và nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn
vị thực hiện thì Công ty xin được miễn, giảm toàn bộ hoặc một phần tiền vốn vay từ quỹ
(tùy điều kiện cụ thể được Hội đồng quản lý quỹ quyết định).
1
5
Kinh phí dự án: (Phân tích và tính toán tài chính của quá trình thực hiện Dự án)
trên cơ sở: xem phần phụ lục chi tiết: dự toán kinh phí triển khai dự án
1 Sản phẩm của Dự án.
16
17. 6
- Dây chuyền đồng bộ viên nén sinh học với công suất 70 tấn/năm.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ kỹ thuật tốt (10 người KTV) và 20 công
nhân.
- Chuyển giao kỹ thuật công nghệ cho các đơn vị có nhu cầu.
- Sản phẩm của dự án là viên nén sinh học, tiến tới sẽ đăng ký thương hiệu và là
sản phẩm có chất lượng cao. Hiện nay trên thị trường chưa có nhiều sản phẩm cạnh
tranh.
- Dự báo nhu cầu thị trường (dự báo nhu cầu chung và thống kê danh mục các đơn
đặt hàng hoặc hợp đồng mua sản phẩm Dự án)
- Phương án tiếp thị sản phẩm của Dự án (tuyên truyền, quảng cáo...);
Cùng với dự án xây dựng thương hiệu, sản phẩm của dự án sẽ được quảng bá sâu
rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng trong cả nước và quốc tế qua các hội
nghị, hội thảo lớn, hội chợ và thông qua báo chí.
Doanh nghiệp rất cần nhà nước quan tâm tạo điều kiện quảng bá sản phẩm, đăng
ký nhãn hiệu cho sản phẩm của dự án.
- Phương án tổ chức mạng lưới phân phối sản phẩm khi phát triển sản xuất quy mô
công nghiệp: Công ty sẽ ký kết các hợp đồng tiêu thụ với các nhà máy nhiệt điện
trong và ngoài nước, các công ty sử dụng nồi hơi, các đại diện thương mại tiêu thụ sản
phẩm viên nén sinh học…
1
8
Phân tích hiệu quả, khả năng trả nợ vốn của dự án:
1. Năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế:
Theo tính toán lý thuyết tổng doanh thu, với công suất máy là 12 tấn/h do vậy
sản lượng dự kiến là 70 000 tấn/năm:
Như vậy: tổng Doanh thu của dự án là:
- Sản lượng : 70 000 tấn
- Giá bán: 150 usd/tấn
- Doanh số thu: 70.000 tấn x 150 usd x 21,500 (tỷ giá) = 225,750,000,000 đồng
Tổng chi phí (đầu tư) của dự án:
2. Kế hoạch trả nợ vay:
- Nguồn trả nợ thu từ huy động từ nguồn kinh phí khác của Hợp tác xã:
1
9
Tiến độ thực hiện dự án (tiến độ thực hiện dự án được lập theo tháng, quý, năm, tùy
theo đặc điểm của từng dự án)
Lưu ý: Trường hợp sử dụng vốn vay từ kinh phí phí ngân sách nhà nước để đầu tư
xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc và các công việc khác
phải qua đấu thầu thẩm định giá thì cần tổ chức đấu thầu hoặc thẩm định giá theo
quy định của pháp luật. Đề nghị chi tiết rõ.
* Tiến độ thực hiện dự án:
- Xây dựng và lắp đặt dây chuyền viên nén sinh học: từ tháng 2 năm 2013 đến tháng
12 năm 2013
- Tuyển và đào tạo cán bộ công nhân quản lý, kỹ thuật từ tháng 12 năm 2012 đến
tháng 12 năm 2013
- Chuyển giao công nghệ: tháng 1 năm 2014
17
20. 20
Ngày tháng 8 năm 2013 Ngày tháng 8 năm 2013
Chủ nhiệm Dự án
(Họ,tên và chữ ký)
Tổ chức chủ trì Dự án
(Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)
Ngày tháng 6 năm 2013
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ QUẢNG NINH
(Họ, tên, chữ ký, đóng dấu)
21. PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư toàn dự án
Bảng 1. KẾ HOẠCH XIN VAY VỐN VÀ XIN HỖ TRỢ
21