SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 13
123

CHƯƠNG 5:
                              KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
                                (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)

Mục tiêu:
Người đọc nắm được những vấn đề cơ bản trong hạch toán kế toán ở đơn vị chủ đầu tư:
   1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán chủ đầu tư
   2. Các nguyên tắc hạch toán, phương pháp hạch toán nguồn vốn xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ
       đầu tư
   3. Phương pháp kế toán quá trình đầu tư và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản

4.1. Những vấn đề chung
4.1.1. Một số khái niệm:
        - Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quan trọng có ảnh hưởng lớn đến nhịp độ phát
triển của nền kinh tế và đời sống của nhân dân. Đây là lĩnh vực rất phức tạp trong đời sống kinh tế -
xã hội cần phải được quản lý một cách chặt chẽ dưới nhiều góc độ khác nhau nhằm đảm bảo chiến
lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ nhất định; huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất
vốn đầu tư; đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý và phù hợp với quy định của
pháp luật nhà nước…
        - Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất
lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.
        - Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất (bao gồm cả mặt
nước, mặt biển và thềm lục địa....) được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động. Công
trình xây dựng bao gồm một hoặc nhiều hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ đồng
bộ, hoàn chỉnh (có tính đến việc hợp tác sản xuất) để làm ra sản phẩm cuối cùng nêu trong dự án.
        - Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử
dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể như sau:
        + Đối với dự án sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư xây dựng công trình do
người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đâu tư xây dựng công trình phù hợp với quy
định của Luật ngân sách nhà nước.
        + Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là chủ đầu tư.
        + Các dự án sử dụng vốn khác thì chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện theo
quy định của pháp luật.
        + Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì chủ đầu tư do các thành viên góp vốn thỏa thuận
cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất.
        - Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới
hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Mỗi dự án đầu tư xây dựng công
trình đều có chi phí riêng, được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của
quá trình xây dựng.
        Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua các chỉ tiêu: tổng mức đầu tư, tổng dự
toán, dự toán công trình, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công
trình vào khai thác sử dụng.
        - Tổng mức đầu tư của dự án là khái toán chi phí của toàn bộ dự án được xác định trong
giai đoạn lập dự án, gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái
định cư, chi phí quản lý dự án và chi phí khác, chi phí dự phòng.
        - Dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình:
124

         + Dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế hoặc từ
yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để
thực hiện khối lượng đó. Nội dung dự toán xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí
thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.
         + Dự toán xây dựng được xác định theo công trình xây dựng. Dự toán xây dựng công trình
bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình.
         + Dự toán công trình được phê duyệt là cơ sở để ký kết hợp đồng, thanh toán giữa chủ đầu tư
với các nhà thầu trong các trường hợp chỉ định thầu và là cơ sở để xác định giá thành xây dựng công
trình.
         + Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng
công trình và là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình. Tổng dự toán bao gồm các dự toán
xây dựng công trình và các chi phí khác thuộc dự án. Đối với dự án chỉ có một công trình thì dự toán
xây dựng công trình đồng thời là tổng dự toán.
         Tổng dự toán bao gồm: các chi phí được tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục
công trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các chi phí khác được tính trong dự toán xây dựng
công trình và chi phí dự phòng, chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. Tổng dự toán
không bao gồm: chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất trong thời gian
xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có), vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án
sản xuất kinh doanh).
         4.1.2. Trình tự đầu tư xây dựng công trình:
        Quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thường bao gồm 3 giai đoạn:
                         + Chuẩn bị đầu tư
                         + Thực hiện đầu tư
                         + Kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử dụng.
         4.1.3. Nội dung các chi phí thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình:
         + Chi phí xây dựng bao gồm:
         - Chi phí xây dựng các công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án
         - Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiên trúc cũ
         - Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng
         - Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, nhà
xưởng..).
         - Nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
         + Chi phí thiết bị bao gồm:
         - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ và chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có).
         - Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí
bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
         - Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có)
         + Chi phí đền phù giải phóng mặt bằng tái định cư bao gồm:
         - Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên nền đất…
         - Chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án.
         - Chi phí của ban đền bù giải phóng mặt bằng
         - Chi phí sử dụng đất như chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng
         - Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có)
         + Chi phí quản lý dự án và chi phí khác bao gồm:
         - Chi phí quản lý chung của dự án
         - Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ
đầu tư.
         - Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình.
125

        - Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ
đấu thầu.
        - Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt thiết bị
        - Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng
        - Chi phí nghiệm thu, quyết toán, chi phí quy đổi vốn đầu tư và chi phí quản lý khác
        - Chi phí lập dự án, thi tuyển kiến trúc sư (nếu có), chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng
        - Lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây dựng thông qua hợp đồng tín dụng
        - Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất, chi phí nguyên liệu, năng lượng, nhân lực cho quá
trình chạy thử không tải và có tải (đối với dự án SXKD)
        - Chi phí bảo hiểm công trình, chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số
chi phí khác.
         + Chi phí dự phòng: Là khoản chi phí để dự trù cho khối lượng phát sinh, các yếu tố trượt
giá và các công việc chưa lường trước được trong quá trình thực hiện dự án.
        4.1.4. Các hình thức quản lý dự án:
        Tùy theo quy mô, tính chất của dự án và năng lực của mình chủ đầu tư có thể lựa chọn một
trong những hình thức quản lý thực hiện dự án như sau:
        - Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Hình thức này áp dụng đối với các dự án
mà Chủ đầu tư có năng lực chuyên môn phù hợp và có cán bộ chuyên môn để tổ chức quản lý thực
hiện dự án theo các trường hợp sau:
        + Chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy hiện có của mình để
kiêm nhiệm và cử người phụ trách (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) để quản lý việc thực hiện dự án.
Chủ đầu tư phải có quyết định giao nhiệm vụ, quyền hạn cho các phòng ban và cá nhân được cử kiêm
nhiệm hoặc chuyên trách quản lý thực hiện dự án. Những người được giao phải có năng lực chuyên
môn về quản lý, kỹ thuật, kinh tế - tài chính phù hợp với yêu cầu dự án.
        + Chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án nếu bộ máy của Chủ đầu tư không đủ kiêm nhiệm
để kiêm nhiệm việc quản lý thực hiện dự án (quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Chủ đầu tư đồng
thời quản lý nhiều dự án. Ban quản lý dự án là đơn vị trực thuộc Chủ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ
do Chủ đầu tư giao và phải đảm bảo có đủ năng lực chuyên môn nghiệp vụ để quản lý thực hiện dự
án. Ban quản lý dự án gồm có trưởng ban, các phó ban và các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ giúp
việc trưởng ban. Khi dự án hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng, ban quản lý đã hoàn thành được
nhiệm vụ được giao thì Chủ đầu tư ra quyết định giải thể hoặc giao nhiệm vụ mới cho ban quản lý dự
án.
        - Hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án: là hình thức quản lý thực hiện dự án do một pháp
nhân độc lập có đủ năng lực quản lý diều hành thực hiện dưới hai hình thức:
        + Tư vấn quản lý điều hành dự án theo hợp đồng: trường hợp này áp dụng khi chủ đầu tư
không đủ điều kiện trực tiếp quản lý thực hiện dự án thì thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để thực
hiện dự án. Tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án thực hiện các nội dung quản lý dự án theo hợp
đồng đã ký với Chủ đầu tư.
        + Ban quản lý dự án chuyên ngành: trường hợp này chỉ áp dụng với các dự án thuộc các dự án
thuộc chuyên ngành xây dựng được chính phủ giao các bộ, cơ quan ngang bộ có xây dựng chuyên
ngành và UBND cấp tỉnh quản lý thực hiện; Các dự án do UBND cấp tỉnh giao cho các Sở có xây
dựng chuyên ngành và UBND cấp huyện thực hiện. Ban quản lý dự án chuyên ngành do các bộ,
UBND cấp tỉnh quyết định thành lập và phải thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ đầu tư về quản
lý thực hiện dự án từ khi dự án được phê duyệt đến khi bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Ban quản
lý dự án chuyên ngành có giám đốc, các phó giám đốc và bộ máy quản lý điều hành độc lập.
        - Hình thức chìa khóa trao tay: hình thức này được áp dụng khi Chủ đầu tư được phép tổ
chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ khảo sát, thiết kế, mua sắm
vật tư thiết bị xây lắp cho đến khi bàn giao công trình đưa vào khai thác sử dụng.
126

        Chủ đầu tư phải tổ chức đấu thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng đã ký với nhà thầu; thực hiện
giải phóng mặt bằng để bàn giao mặt bằng đúng tiến độ cho nhà thầu; đảm bảo vốn thanh toán theo
kế hoạch và hợp đồng kinh tế.
        Nhà thầu chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, giá cả và các yêu cầu khác
của dự án theo đúng hợp đồng đã ký theo đúng hợp đồng cho đến khi bàn giao dự án cho Chủ đầu tư
khai thác, vận hành dự án. Nhà thầu có thể giao thầu lại cho các nhà thầu phụ và phải thực hiện đúng
cam kết hợp đồng do tổng thầu đã ký với chủ đầu tư.
        - Hình thức tự thực hiện dự án:
        + Hình thức này được áp dụng khi Chủ đầu tư đủ năng lực hoạt động, sản xuất, xây dựng,
quản lý phù hợp với yêu cầu thực hiện của dự ánvà dự án sử dụng vốn hợp pháp của chính Chủ đầu tư
như vốn tự có, vốn tự huy động của các tổ chức, cá nhân, trừ vốn vay của các tổ chức tín dụng.
        + Khi thực hiện hình thức này (tự sản xuất, tự xây dựng), Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát
chặt chẽ việc sản xuất, xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản
phẩm và công trình xây dựng.
        + Chủ đầu tư có thể sử dụng bộ máy của mình hoặc sử dụng ban quản lý dự án trực thuộc để
quản lý và thục hiện dự án, tuân thủ pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm và công trình xây
dựng.
        Vì vậy, tùy theo từng dự án đầu tư mà Chủ đầu tư có thể thành lập hoặc không thành lập
ban quản lý dự án, từ đó xác định tổ chức công tác kế toán quá trình đầu tư, xây dựng:
        4.2. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
        4.2.1. Nội dung:
        Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là giá trị của các loại nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng
cho các dự án đầu tư xây dựng công trình. Nó có thể là vốn đầu tư xây dựng cơ bản do nhà nước hoặc
cấp trên cấp cho các doanh nghiệp nhà nước hoặc là vốn đầu tư XDCB do các bên tham gia liên
doanh hay cổ đông góp vốn và các khoản vay nợ dài hạn có mục đích sử dụng là để thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng công trình.
        Kế toán phải theo dõi chi tiết việc sử dụng từng nguồn vốn đầu tư theo từng dự án, công trình
và hạng mục công trình. Khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo
cáo quyết toán vốn đầu tư. Nếu dự án được đầu tư bằng nhiều nguồn khác nhau, trong báo cáo quyết
toán phải phân tích rõ từng nguồn vốn. Khi báo cáo quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, kế toán sẽ ghi giảm nguồn vốn đầu tư và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Đối với phần
được đầu tư từ những nguồn vốn chuyên dùng của doanh nghiệp).
        4.2.2. Tài khoản sử dụng:
        Để phản ánh tình hình huy động và sử dụng vốn cho các công trình XDCB của doanh nghiệp,
kế toán có thể sử dụng các tài khoản sau:
                - TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB
                - TK 341: Vay dài hạn
                - TK 343: Trái phiếu phát hành
                - TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
                - TK 4312: Quỹ phúc lợi
        4.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
        4.2.3.1. Trường hợp doanh nghiệp được Ngân sách nhà nước cấp vốn đầu tư XDCB theo
dự toán được giao:
        + Khi được giao dự toán về đầu tư xây dựng cơ bản, kế toán sẽ ghi đơn bên Nợ “ TK 008 - Dự
toán chi sự nghiệp, dự án” để biết số dự toán sẽ được cấp.
127

        + Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình hình sử dụng dự toán chi đầu
tư XDCB để ghi vào các TK có liên quan. Nếu rút dự toán về lập quỹ tiền mặt thi ghi tăng tiền mặt
trong quỹ; nếu rút dự toán để trả tiền mua vật tư, thiết bị XDCB cho người bán thì phụ thuộc vào việc
sử dụng vật tư thiết bị đã mua và thực tế thanh toán mà kế toán có thể ghi tăng giá trị vật tư, thiết bị
trong kho hay chi phí đầu tư XDCB và ghi tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) cùng lúc
với việc ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB
                       Nợ 111
                       Nợ 152, 153, 331
                       Nợ 133
                              Có 441
        Đồng thời phải ghi đơn bên có tài khoản 008 để làm giảm số dự toán chi dự án mà doanh
nghiệp sẽ nhận được trong tương lai.
        + Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, nhưng khả năng là sẽ được giao và doanh
nghiệp có nhu cầu về vốn đầu tư XDCB để thực hiện dự án thì có thể làm thủ tục để được kho bạc
cho tạm ứng vốn đầu tư. Khi nhận được số tiền tạm ứng của kho bạc kế toán sẽ ghi tăng tiền và tăng
các khoản phải trả phải nộp khác.
                Nợ 111, 112
                       Có 3388
        + Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, kế toán phải thực hiện các thủ tục thanh toán để
hoàn trả cho kho bạc về số vốn đã tạm ứng. Khi được kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh toán thì
kế toán sẽ ghi giảm các khoản phải trả, phải nộp khác và ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB
                Nợ 3388
                       Có 441
        + Khi nhận vốn đầu tư XDCB để trả các khoản vay ngắn hạn, vay nội bộ, vay đối tượng khác
thì kế toán sẽ ghi giảm nợ phải trả và ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB
                Nợ 311, 336, 338
                       Có 441
        Đồng thời phải ghi đơn bên có của TK 008 để làm giảm số dự toán chi dự án mà doanh
nghiệp sẽ nhận được trong tương lai.
        4.2.3.2. Trường hợp khác:
        + Khi các bên tham gia liên doanh, cổ đông góp vốn đầu tư xây dựng cơ bản thì kế toán sẽ ghi
tăng tài sản và tăng nguồn vốn đầu tư XDCB.
                Nợ 111, 112
                Nợ 152, 153
                       Có 411
        + Khi bổ sung vốn đầu tư XDCB bằng quỹ đầu tư phát triển thì ghi giảm quỹ và ghi tăng
nguồn vốn đầu tư XDCB.
                Nợ 414
                       Có 441
        + Khi vay trung hạn hoặc dài hạn bằng tiền mặt hay trả cho người cung cấp vật tư thiết bị hay
người nhận thầu về xây dựng cơ bản thì ghi:
                Nợ 111,112
                Nợ 331
                       Có 341
        + Khi công tác xây dựng cơ bản (và mua sắm tài sản cố định) bằng nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thì ngoài việc ghi tăng tài sản cố định kế toán
đồng thời phải ghi bút toán chuyển nguồn:
128

               Nợ 441
                       Có 411
       + Khi hoàn trả vốn đầu tư XDCB cho ngân sách nhà nước, cho đơn vị cấp trên về số vốn
không chi hết, kế toán sẽ ghi giảm nguồn vốn và giảm tài sản:
               Nợ 411
                       Có 111
       4.2.3.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp:

               111,112                                             441                                               111,112,331
                         Trả lại vốn đầu tư XDCB cho nhà nước,            Nhận vốn đầu tư bằng tiền mặt, TGNH, thanh
                                       cho cấp trển                          toán cho người nhận thầu, người bán



                                                                          Nhận vốn đầu tư để mua vật liệu, công cụ
                                                                                        dụng cụ…
                 334                                                                                     133
                                                                                       VAT(nếu có)
                           Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho CNV
                                    khi ốm đau, thai sản

                                                                                                                       311,336,338
                 411
                                                                         Nhận vốn đầu tư để trả các khoản vay ngắn hạn,
                         quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt           vay nội bộ, vay các đối tượng khác

                                                                                                                          414

                                                                                Bổ sung vốn đầu tư từ quỹ ĐTPT


                                                                                                                          338

                                                                         Trường hợp phải nộp lại kho bạc số vốn đầu tư
                                                                                     XDCB đã tạm ứng




        4.3. Kế toán quá trình đầu tư XDCB và quyết toán vốn đầu tư XDCB
          4.3.1. Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản:
          4.3.1.1. Chứng từ và một số quy định:
           Chi phí đầu tư XDCB là toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa đã thức
hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Như vậy, các chứng từ kế toán có liên
quan đến chi phí đầu tư XDCB cũng là các chứng từ về các yếu tố chi ói sản xuất kinh doanh thông
thường của các doanh nghiệp nhưng có mục địch sử dụng là phục vụ cho quá trình thực hiện dự án
đầu tư các công trình xây dựng, không phân biệt hình thức quản lý dự án là giao thầu hay tự làm.
        Trong quá trình tập hợp chi phí đầu tư XDCB, kế toán phải tôn trọng những quy định sau:
        1. Các chi phí xây lắp, thiết bị vẫn phải tính trực tiếp cho từng đối tượng tài sản.
        2. Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác thường chi chưng nhưng khi công trình xây dựng
cơ bản hoàn thành thì chủ đầu tư phải tính toán phân bổ các chi phí xây dựng này theo nguyên tắc:
        a. Chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng tài sản nào thì tính trực tiệp cho đối tượng tài sản
đó.
129

         b. Các chi phí chung có liên quan đến hiều đối tượng tài sản khác nhau thì phải phân bổ theo
những tiêu thức thích hợp, có thể phân bổ theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn
thiết bị.
         3. Trường hợp công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng quyết toán dự án chưa được
duyệt thì kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá tạm tính, trên cơ sở chi phí thực tế đã bỏ ra để
có được TSCĐ, làm căn cứ trích khấu hao, nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá quyết toán được
phê duyệt.
         4.3.2. Kế toán quá trình xây dựng:
         4.3.2.1. Trường hợp chủ đẩu tư không thành lập Ban quản lý dự án, kế toán hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị sản
xuất kinh doanh:
         Trường hợp này kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC (chế độ kế toán)
         a. Tài khoản sử dụng:
                 TK 241(Tk 2412): Xây dựng cơ bản dở dang
         Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục
công trình kế toán phải tổ chức theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB và phải theo dõi
lũy kế từ khi khởi công đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng.
         b. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
    - Khi mua vật tư thiết bị nhập kho :
                 Nợ TK 152,153
                 Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ.
                        Có TK111,112,331
    - Khi xuất kho VT,Thiết bị dùng cho XDCB ở công trình.
                 Nợ TK 2412 – XDCB
                        Có TK 152,153
    - Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình XDCB (Tự làm)
                 Nợ TK 2412 – XDCB
                        Có TK 334,338,214,111,112,141….
    - Khi ứng trước hoặc thanh toán tiền cho nhà thầu(trường hợp giao thầu XL).
                 Nợ 331 – Phải trả cho người bán
                        Có TK111,112…
    - Giá trị khối lượng XD,LĐ hoàn thành do nhà thầu bàn giao.
                 Nợ TK 2412 – XDCB
                 Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ.
                        Có TK 331 – Phải trả cho người bán
    - Chi phí duyệt bỏ không tính vào giá trị công trình khi quyết toán
                 Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
                        Có TK 2412 – XDCB
    - Các khoản duyệt bỏ phải thu lại
                 Nợ TK 1388, 632 – phải thu khác,
                        Có TK 2412 – XDCB
    - Giá trị công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng(giá quyết toán được duyệt)
                 Nợ TK 211 – TSCĐ HH
                        Có TK 2412 – XDCB
    - Kế toán K/C tăng nguồn vốn kinh doanh
                 Nợ TK 441 – Nguồn vốn ĐTXDCB
                        Có TK 411 – Nguồn vốn KD.
130

                  - Chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư trước khi doanh nghiệp đi vào hoạt động được ghi
              vào tài khoản 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn XDCB và khi quyết toán bàn giao
              đưa công trình vào hoạt động sẽ kết chuyển ngay toàn bộ hoặc kết chuyển trong thời gian ≤ 5 năm
              vào doanh thu hoặc chi phí tài chính.
                  - Chi phí lãi vay phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản, nếu đủ điều kiện để vốn hoá thì
              được tính vào chi phí XDCB (theo CMKT 16 – chi phí đi vay)
                  - Trường hợp Kế toán hoạt động đầu tư XDCB theo phương thức tự làm được thực hiện giữa
              các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng - giao nhận thầu nội bộ
                      Đây là quan hệ nội bộ trong cùng một doanh nghiệp, một bên là bộ phận SXKD đóng vai trò
              là chủ đầu tư, một bên là bộ phận XDCB đóng vai trò thực hiện hoạt động xây dựng cơ bản. Tuỳ theo
              mức độ khoán nội bộ, có hai phương thức giao nhận thầu nội bộ (phương thức giao nhận theo giá vốn
              và phương thức giao nhận theo giá bán), mối quan hệ nội bộ này được theo dõi trên hai TK 1368 và
              336

              Sơ đồ hạch toán:
                 - Trường hợp tự làm (giao thầu)
111,112,331                                   152,153                           241 (2412)                                441

               Mua vật tư, thiết bị                                                   Chi phí được duyệt bỏ được
                                                                                      tính vào giá trị công trình 5(a)
                                                     Xuất kho vật tư thiết bị
                         Giá chưa thuế               cho công trình (2)

                                                                                                                     1388,63
      Giá thanh toán    (1)                                                                                          2
                                               133
                                                                                     Chi phí không được duyệt bỏ cần
                              VAT                                                     phải thu hồi, bồi thường 5(b)


                   334,338,111,112,331…
                                                                                                                         311,213


                               Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình
                                          xây dựng cơ bản                            Giá trị công trình hoàn thành bàn
                                                                                       giao đưa vào sử dụng 5( C)

       111,112                            331 ĐV nhận thầu


              ứng trước hoặc thanh toán                 Giá trị xây lắp công trình
              cho đơn vị nhận thầu                      hoàn thành bàn giao (ghi
                                                              theo hoá đơn)

                                                                                                                   414,441,4312
                                                                                     411

                                                                                           Kết chuyển tăng nguồn vốn
                                                                                           kinh doanh 5(d)
131




         +Trường hợp giao thầu nội bộ:


                   112,152…                  1368                    241…                        211…

                        Giao tiền, vật tư…           Nhận bàn giao          quyết toán tăng TS


                                                           133

                                                    VAT


             Lưu ý: kết chuyển nguồn


 4.3.2.2. Trường hợp chủ đầu tư có thành lập ban quản lý dự án, tổ chức công tác kế toán riêng
quá trình đầu tư và xây dựng:
        Trường hợp này áp dụng chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư – Ban hành theo quyết
định 214/2000/QĐ – BTC ngày 28/12/2000.
        Theo QĐ 214 thì tài khoản 241 như sau:
        2411 - chi phí đầu tư xây dựng dở dang : phản ánh chi phí đầu tư xây dựng dở dang và tình
hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Phản ánh vào tài khoản này gồm: giá trị thiết bị, chi phí khác,
chi phí xây dựng, lắp đặt. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng dự án, công trình, hạng mục công
trình và phải theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí đầu tư xây dựng ( chi phí xây lắp, thiết bị, chi phí
khác).
        2412 - Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết
toán: phản ánh giá trị dự án, công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng còn chờ
quyết toán, tình hình quyết toán vốn đầu tư. Tài khoản này được mở theo từng dự án, công trình, hạng
mục công trình và theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí đầu tư, xây dựng.
        a. Kế toán bộ phận xây dựng cơ bản
            * Kế toán tập hợp chi phí xây dựng cơ bản:
    - Khi mua thiết bị nhập kho:
                Nợ TK 152 – thiết bị trong kho.
                Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
                       Có TK 111,112,331
    - Khi XK thiết bị không cần lắp đặt đưa lắp đặt ở công trình.
                Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
                       Có TK 152 – thiết bị trong kho.
    - Khi xuất kho thiết bị cần lắp đặt đi lắp đặt
                Nợ TK 152 – thiết bị lắp đặt
                       Có TK 152 – thiết bị trong kho.
    - Khi đơn vị lắp đặt quyết toán số thiết bị cần lắp đặt đã lắp vào công trình.
                Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
132

                   Có TK 152– thiết bị lắp đặt
-   Chi phí kiến thiết cơ bản như: chi đền bù, di dời, xây dựng công trình tạm, chi phí quyền sử
    dụng đất.
           Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
                   Có TK 111,112,141…
-   Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí ban quản lý dự án
           Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
                   Có TK 642 – Chi phí ban quản lý dự án

-  Khi ứng trước hoặc thanh toán tiền cho nhà thầu(trường hợp giao thầu XL).
          Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
                  Có TK111,112…
- Giá trị khối lượng XD,LĐ do nhà thầu bàn giao.
          Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
                  Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
- Khi giá trị công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
          Nợ TK 2412 - Dự án công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ
duyệt quyết toán
                  Có TK 2411 - CP đầu tư XDCB
- Chi phí không được duyệt bỏ phải thu lại
          Nợ TK 1388 – phải thu khác
                  Có TK 2 411 CP đầu tư XDCB
- CP ĐTXDCB được duyệt (kể cả CP được duyệt bỏ)
          Nợ TK 441,341
                  Có TK 2412 - Dự án công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử
   dụng chờ duyệt quyết toán.
- Bàn giao chi phí lãi vay đầu tư phải trả.
          Nợ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác
                  Có TK 441,341
- Bàn giao thuế GTGT cho kế toán bộ phận SXKD
          Nợ TK 441,341
                  Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
   * Kế toán chi phí chạy thử, sản xuất thử:
- Tập hợp chi phí sản xuất thử:
          Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất thử dở dang
                  Có TK 152, 153, 334, 338, 111,112, …..
- Phế liệu thu hồi từ sản xuất thử, hoặc là có các khoản phải bồi thường:
          Nợ TK 1528, 111,..: giá trị thu hồi
          Nợ TK 1388,…: giá trị bắt bồi thường
                  Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang
- Chi phí sản xuất thử có tải không thu được sản phẩm:
          Nợ TK 2411: chi phí đầu tư XDCB
                  Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang
- Trường hợp sản xuất thử thu được sản phẩm
          + Thu được sản phẩm nhập kho:
                  Nợ TK 155: Thành phẩm nhập kho
                          Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang
          + Khi xuất bán:
133

           Giá vốn:
                  Nợ TK 511: Doanh thu
                        Có TK 155: Thành phẩm
                        Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang (nếu thành phẩm không nhập
    kho)
          Doanh thu:
                  Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
                          Có TK 511           : Doanh thu
                          Có TK 33311         : Thuế GTGT
    + Chênh lệch giữa giá vốn và doanh thu:
          . Nếu giá bán lớn hơn giá vốn:
                  Nợ TK 511: Doanh thu
                          Có TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý
                  Cuối kỳ: kết chuyển
                          Nợ TK 421
                                 Có TK 2411
          . Nếu giá bán lớn hơn giá vốn:
                  Nợ TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý
                          Có TK 511
                  Cuối kỳ: kết chuyển
                          Nợ TK 2411
                                 Có TK 421

    b. Kế toán bộ phận SXKD
-   Kế toán bộ phận SXKD nhận công trình hạng mục công trình hoàn thành từ BQL dự án.
            Nợ TK 211 – TSCĐ HH
                   Có TK 411, 341
-   Kế toán bộ phận SXKD nhận àn giao nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,… nếu có
            Nợ TK 152,153,…
                   Có TK 411,341
-   Nhận bàn giao thuế GTGT từ Ban QLDA.
            Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
                   Có TK 411,341
134

               Sơ đồ hạch toán:
               a. Bộ phận xây dựng cơ bản

                                                                                           2411                   2412                 441,341
  111,112                 331(đvị nhận thầu)
                                                                                                                        CP ĐTXD được
      ứng trước hoặc thanh               Giá trị xây lắp, lắp đặt hoàn thành bàn giao           Giá trị công trình      duyệt (kể cả CP
      toán cho đvị nhận thầu                          ( ghi theo hóa đơn)                       hoàn thành bàn giao     được duyệt bỏ)
      xây lắp, lắp đặt thiết bị                                                                 đưa vào sử dụng
                                                                                                                                          1388
   Kế toán
  111,331        chạy thử, TB trong khothử có tải:
                      152 – sản xuất                                                                                   CP không được
                                                                                                                      duyệt bỏ cần phải
                                                      152 – TB để lắp CPSX thử dở dang                                     thu lại
      Mua thiết bị nhập kho                                        154
                    152,153,111… kho thiết bị để lắp – TB để lắp
                              Xuất                    152                                                         152,111…
                                 vật tư, chi phí sản xuất thử, chạy thử đã lắp đặt xong phế liệu thu hồi
                                                                 Giá trị
          Mua thiết bị giao ngay để lắp đặt                            (bàn giao)
                                                                                                                  441,341                 3388


111,112,331,138                                                                                                   Bàn giao chi
                                                                                                             1388,334 vay đầu
                                                                                                                 phí lãi
                        334,338
      CP kiến thiết cơ bản khác (đền bù, di dời, thuê đất, chuyển quyền sử dụng Sản phẩm hỏng phải bồi thường
                                                                                đất,                               tư phải trả
      chạy thử không tải, xâytiền lương và cáctạm..) trích theo lương
                              dựng công trình khoản

                                                                                                                                          2411
   3388                                                                                                                                   2411
                      111,112,141,331…                                                  CPSX thử có tải không thu được sản phẩm
                Chi phí bảo lãnh, lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện dự án
                                               Dịch vụ mua ngoài

   642                                                                                                                155
                       Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí ban quản lý dự án
                                                                                     Z sản phẩm sx thử nhập kho                                   511 (33311)
                                                                                                                            Giá vốn SP xuất bán

    421                                                                                 Giá vốn sản phẩm không qua kho giao bán thẳng
            kết chuyển các khoản chênh lệch thu < chi của hoạt động chạy thử có tải, sản                                                              DT sản p
             xuất thử có tạo ra sản phẩm, hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình                                                               xuất chạ
                                  phụ trợ phục vụ thi công , nhà tạm                                                                                  (111,112
                                                                                                   421 CL thu chi chưa xử lý
                            2411
                                Kết chuyển chênh lệch thu > chi Cuối kỳ kết chuyển                                   kết chuyển thu > chi
               341,411                                                                                 211,213,152…/632

                         Nhận bàn giao tài sản cố định, tài sản lưu động (nếu có) hoàn
                         thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
                                                                                             133
                                                                 Bàn giao VAT 133
         b. Kế toán bộ phận sản xuất kinh doanh: BP sản xuất kinh doanh nhận công trình, hạng
                                       (111,112,331…)VAT đầu vào
   mục CT hoàn thành bàn giao.
                               VAT được khấu trừ
                                                                                             4312

                                                                                                  Bàn giao chênh lệch
                                                                                                         tỷ giá 242/3387

                    CLTG nhận bàn giao để phân bổ dần vào CPTC ≤ 5 năm

                            CLTG nhận bàn giao để chuyển dần vào DTTC ≤ 5 năm
135

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Tuấn Anh
 
Doko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chin
Doko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chinDoko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chin
Doko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chinHằng Đào
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiNguyen Minh Chung Neu
 
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qdChuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qdatulavt01
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếTien Vuong
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộng
Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộngNâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộng
Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộnggamaham3
 
Chọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các Trường
Chọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các TrườngChọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các Trường
Chọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các TrườngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị tài chính
Quản trị tài chínhQuản trị tài chính
Quản trị tài chínhhuongmuathu0105
 
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toánChuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toándlmonline24h
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 

Mais procurados (20)

Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Doko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chin
Doko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chinDoko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chin
Doko.vn 153787-huong-dan-giai-bai-tap-quan-tri-tai-chin
 
Dự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán sản xuất kinh doanhDự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán sản xuất kinh doanh
 
Bài giảng lập và quản lý dự án đầu tư
Bài giảng lập và quản lý dự án đầu tưBài giảng lập và quản lý dự án đầu tư
Bài giảng lập và quản lý dự án đầu tư
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giảiBài tập kế toán tài chính có lời giải
Bài tập kế toán tài chính có lời giải
 
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qdChuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
Chuong 6 thong tin thich hop cua ke toan cho viec ra qd
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdcBao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-nvl ccdc
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộng
Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộngNâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộng
Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng hóa công cộng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản  Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Chọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các Trường
Chọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các TrườngChọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các Trường
Chọn Lọc 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Kinh Tế Đầu Tư Gom Nhặt Từ Các Trường
 
PPNCKT_Chuong 2 p1
PPNCKT_Chuong 2 p1PPNCKT_Chuong 2 p1
PPNCKT_Chuong 2 p1
 
Quản trị tài chính
Quản trị tài chínhQuản trị tài chính
Quản trị tài chính
 
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toánChuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 

Destaque

Kế toán hoạt động xây lắp data4u
Kế toán hoạt động xây lắp data4uKế toán hoạt động xây lắp data4u
Kế toán hoạt động xây lắp data4uXephang Daihoc
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...AskSock Ngô Quang Đạo
 
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phíC 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phíHoàng Ân
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"Tuấn Anh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánBài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Present perfect vs past simple
Present perfect vs past simplePresent perfect vs past simple
Present perfect vs past simpleCri Ffa
 
APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.
APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.
APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.Daniel Lara Cobos
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raAskSock Ngô Quang Đạo
 
Noosagoals elevator pitch
Noosagoals   elevator pitchNoosagoals   elevator pitch
Noosagoals elevator pitchnoosagoals
 

Destaque (17)

Kế toán hoạt động xây lắp data4u
Kế toán hoạt động xây lắp data4uKế toán hoạt động xây lắp data4u
Kế toán hoạt động xây lắp data4u
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
 
bài tập kế toán máy Misa
bài tập kế toán máy Misabài tập kế toán máy Misa
bài tập kế toán máy Misa
 
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phíC 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp ánBài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
Bài tập kế toán tài chính có lời giải đáp án
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Present perfect vs past simple
Present perfect vs past simplePresent perfect vs past simple
Present perfect vs past simple
 
Negutegi automatikoa
Negutegi automatikoaNegutegi automatikoa
Negutegi automatikoa
 
APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.
APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.
APPtividad Física. La promoción de la Actividad física.
 
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt raHệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
Hệ thống ngân hàng thương mại việt nam và những vấn đề đặt ra
 
Noosagoals elevator pitch
Noosagoals   elevator pitchNoosagoals   elevator pitch
Noosagoals elevator pitch
 

Semelhante a KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)

04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxd04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxdTtx Love
 
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdctta_la_ta_157
 
1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxd1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxdbinhlx
 
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phiThông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phihousingcorp
 
C1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqdC1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqdQuang Nguyễn
 
Bài giảng kế hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản th s...
Bài giảng kế  hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản   th s...Bài giảng kế  hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản   th s...
Bài giảng kế hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản th s...HiNg166
 
DA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxDA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxNghaKiu
 
Nếu bạn lần đầu làm chủ đầu tư
Nếu bạn lần đầu làm chủ đầu tưNếu bạn lần đầu làm chủ đầu tư
Nếu bạn lần đầu làm chủ đầu tưBang Quang
 
Quy trinh qlda
Quy trinh qldaQuy trinh qlda
Quy trinh qldaĐinh Minh
 
Tailieu.vncty.com bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-ha
Tailieu.vncty.com   bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-haTailieu.vncty.com   bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-ha
Tailieu.vncty.com bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-haTrần Đức Anh
 
Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014
Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014
Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014Michael Tran
 
2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdct
2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdct2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdct
2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdctta_la_ta_157
 
BXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdf
BXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdfBXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdf
BXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdfVankhuong1
 
Bxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu xdct
Bxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu  xdctBxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu  xdct
Bxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu xdctdatmoi
 
Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009Hotland.vn
 
112.2009.nd cp
112.2009.nd cp112.2009.nd cp
112.2009.nd cpHotland.vn
 

Semelhante a KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) (20)

04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxd04.2010.tt bxd
04.2010.tt bxd
 
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
2010 tt bxd 04 huong dan lap va quan ly chi phi xdct
 
1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxd1182011 04.2010.tt-bxd
1182011 04.2010.tt-bxd
 
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phiThông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
Thông tư 04/2010/BXD -huong dan quan ly chi phi
 
C1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqdC1 ktxd trong nen ktqd
C1 ktxd trong nen ktqd
 
Bài giảng kế hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản th s...
Bài giảng kế  hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản   th s...Bài giảng kế  hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản   th s...
Bài giảng kế hoạch và tổ chức thi công các công trình xây dựng cơ bản th s...
 
DA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docxDA_kinh_te_dau_tu.docx
DA_kinh_te_dau_tu.docx
 
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng Sơn
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng SơnĐề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng Sơn
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M11 –N11 tỉnh Lạng Sơn
 
Cơ sở lý thuyết về lập và thẩm định dự án đầu tư.docx
Cơ sở lý thuyết về lập và thẩm định dự án đầu tư.docxCơ sở lý thuyết về lập và thẩm định dự án đầu tư.docx
Cơ sở lý thuyết về lập và thẩm định dự án đầu tư.docx
 
Nếu bạn lần đầu làm chủ đầu tư
Nếu bạn lần đầu làm chủ đầu tưNếu bạn lần đầu làm chủ đầu tư
Nếu bạn lần đầu làm chủ đầu tư
 
Quy trinh qlda
Quy trinh qldaQuy trinh qlda
Quy trinh qlda
 
Tailieu.vncty.com bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-ha
Tailieu.vncty.com   bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-haTailieu.vncty.com   bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-ha
Tailieu.vncty.com bao-cao-tong-hop-ve-cong-ty-cp-tu-van-ha
 
Bai giang du toan
Bai giang du toanBai giang du toan
Bai giang du toan
 
Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014
Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014
Thuyết trình phân tích dự án huu-12112014
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý nhằm nâng cao hiệu quả dự án...
 
2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdct
2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdct2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdct
2009 nd bxd 112 quan ly chi phi xdct
 
BXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdf
BXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdfBXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdf
BXD_1291-QD-BXD_12102018.signed.pdf
 
Bxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu xdct
Bxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu  xdctBxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu  xdct
Bxd 1161 qd-bxd-15102015_suat von dau tu xdct
 
Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009Nghi dinh 112_2009
Nghi dinh 112_2009
 
112.2009.nd cp
112.2009.nd cp112.2009.nd cp
112.2009.nd cp
 

Mais de AskSock Ngô Quang Đạo

Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngAskSock Ngô Quang Đạo
 
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLXây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLAskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bảnAskSock Ngô Quang Đạo
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpAskSock Ngô Quang Đạo
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...AskSock Ngô Quang Đạo
 
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔTỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔAskSock Ngô Quang Đạo
 
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…AskSock Ngô Quang Đạo
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network AskSock Ngô Quang Đạo
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựAskSock Ngô Quang Đạo
 
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMHệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMAskSock Ngô Quang Đạo
 
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...AskSock Ngô Quang Đạo
 
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 20115 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011AskSock Ngô Quang Đạo
 

Mais de AskSock Ngô Quang Đạo (14)

Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàngHoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
Hoạch định cơ sở dữ liệu của thị trường hàng hóa và khách hàng
 
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQLXây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý khách hàng bằng PHP và MySQL
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
 
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
PHÂN BIỆT HAI PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO: KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN & KIỂM...
 
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔTỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG VÀ THƯƠNG MẠI VĨ MÔ
 
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
Truy cập vào website Amazon.com và phân tích mô hình kinh doanh của website…
 
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
Tìm hiều về mạng riêng ảo VPN-Virtual Private Network
 
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
Chứng từ kế toán? Phân loại chứng từ kế toán? Liên hệ thực tiễn với loại chứn...
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sựXây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
 
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRMHệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
Hệ thống thông tin-Hệ quản trị quan hệ khách hàng-CRM
 
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
Xây dựng kế hoạch bán hàng cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk trên địa bàn đường ...
 
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 20115 xu hướng bảo của symantec năm 2011
5 xu hướng bảo của symantec năm 2011
 
Quản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩnQuản trị chiến lược chuẩn
Quản trị chiến lược chuẩn
 

KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)

  • 1. 123 CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) Mục tiêu: Người đọc nắm được những vấn đề cơ bản trong hạch toán kế toán ở đơn vị chủ đầu tư: 1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán chủ đầu tư 2. Các nguyên tắc hạch toán, phương pháp hạch toán nguồn vốn xây dựng cơ bản ở đơn vị chủ đầu tư 3. Phương pháp kế toán quá trình đầu tư và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4.1. Những vấn đề chung 4.1.1. Một số khái niệm: - Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động quan trọng có ảnh hưởng lớn đến nhịp độ phát triển của nền kinh tế và đời sống của nhân dân. Đây là lĩnh vực rất phức tạp trong đời sống kinh tế - xã hội cần phải được quản lý một cách chặt chẽ dưới nhiều góc độ khác nhau nhằm đảm bảo chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ nhất định; huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất vốn đầu tư; đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý và phù hợp với quy định của pháp luật nhà nước… - Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định. - Công trình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp gắn liền với đất (bao gồm cả mặt nước, mặt biển và thềm lục địa....) được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động. Công trình xây dựng bao gồm một hoặc nhiều hạng mục công trình nằm trong dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh (có tính đến việc hợp tác sản xuất) để làm ra sản phẩm cuối cùng nêu trong dự án. - Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể như sau: + Đối với dự án sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thì chủ đầu tư xây dựng công trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đâu tư xây dựng công trình phù hợp với quy định của Luật ngân sách nhà nước. + Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là chủ đầu tư. + Các dự án sử dụng vốn khác thì chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện theo quy định của pháp luật. + Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì chủ đầu tư do các thành viên góp vốn thỏa thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất. - Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình đều có chi phí riêng, được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua các chỉ tiêu: tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. - Tổng mức đầu tư của dự án là khái toán chi phí của toàn bộ dự án được xác định trong giai đoạn lập dự án, gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án và chi phí khác, chi phí dự phòng. - Dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình:
  • 2. 124 + Dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó. Nội dung dự toán xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng. + Dự toán xây dựng được xác định theo công trình xây dựng. Dự toán xây dựng công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình. + Dự toán công trình được phê duyệt là cơ sở để ký kết hợp đồng, thanh toán giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trong các trường hợp chỉ định thầu và là cơ sở để xác định giá thành xây dựng công trình. + Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình và là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình. Tổng dự toán bao gồm các dự toán xây dựng công trình và các chi phí khác thuộc dự án. Đối với dự án chỉ có một công trình thì dự toán xây dựng công trình đồng thời là tổng dự toán. Tổng dự toán bao gồm: các chi phí được tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các chi phí khác được tính trong dự toán xây dựng công trình và chi phí dự phòng, chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. Tổng dự toán không bao gồm: chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có), vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất kinh doanh). 4.1.2. Trình tự đầu tư xây dựng công trình: Quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thường bao gồm 3 giai đoạn: + Chuẩn bị đầu tư + Thực hiện đầu tư + Kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác, sử dụng. 4.1.3. Nội dung các chi phí thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: + Chi phí xây dựng bao gồm: - Chi phí xây dựng các công trình, các hạng mục công trình thuộc dự án - Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiên trúc cũ - Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng - Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, nhà xưởng..). - Nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công + Chi phí thiết bị bao gồm: - Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ và chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ (nếu có). - Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình. - Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có) + Chi phí đền phù giải phóng mặt bằng tái định cư bao gồm: - Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên nền đất… - Chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng của dự án. - Chi phí của ban đền bù giải phóng mặt bằng - Chi phí sử dụng đất như chi phí thuê đất trong thời gian xây dựng - Chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có) + Chi phí quản lý dự án và chi phí khác bao gồm: - Chi phí quản lý chung của dự án - Chi phí tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư. - Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình.
  • 3. 125 - Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu. - Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng và lắp đặt thiết bị - Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng - Chi phí nghiệm thu, quyết toán, chi phí quy đổi vốn đầu tư và chi phí quản lý khác - Chi phí lập dự án, thi tuyển kiến trúc sư (nếu có), chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng - Lãi vay của chủ đầu tư trong thời gian xây dựng thông qua hợp đồng tín dụng - Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất, chi phí nguyên liệu, năng lượng, nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (đối với dự án SXKD) - Chi phí bảo hiểm công trình, chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác. + Chi phí dự phòng: Là khoản chi phí để dự trù cho khối lượng phát sinh, các yếu tố trượt giá và các công việc chưa lường trước được trong quá trình thực hiện dự án. 4.1.4. Các hình thức quản lý dự án: Tùy theo quy mô, tính chất của dự án và năng lực của mình chủ đầu tư có thể lựa chọn một trong những hình thức quản lý thực hiện dự án như sau: - Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Hình thức này áp dụng đối với các dự án mà Chủ đầu tư có năng lực chuyên môn phù hợp và có cán bộ chuyên môn để tổ chức quản lý thực hiện dự án theo các trường hợp sau: + Chủ đầu tư không thành lập ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy hiện có của mình để kiêm nhiệm và cử người phụ trách (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) để quản lý việc thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải có quyết định giao nhiệm vụ, quyền hạn cho các phòng ban và cá nhân được cử kiêm nhiệm hoặc chuyên trách quản lý thực hiện dự án. Những người được giao phải có năng lực chuyên môn về quản lý, kỹ thuật, kinh tế - tài chính phù hợp với yêu cầu dự án. + Chủ đầu tư thành lập ban quản lý dự án nếu bộ máy của Chủ đầu tư không đủ kiêm nhiệm để kiêm nhiệm việc quản lý thực hiện dự án (quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Chủ đầu tư đồng thời quản lý nhiều dự án. Ban quản lý dự án là đơn vị trực thuộc Chủ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao và phải đảm bảo có đủ năng lực chuyên môn nghiệp vụ để quản lý thực hiện dự án. Ban quản lý dự án gồm có trưởng ban, các phó ban và các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc trưởng ban. Khi dự án hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng, ban quản lý đã hoàn thành được nhiệm vụ được giao thì Chủ đầu tư ra quyết định giải thể hoặc giao nhiệm vụ mới cho ban quản lý dự án. - Hình thức Chủ nhiệm điều hành dự án: là hình thức quản lý thực hiện dự án do một pháp nhân độc lập có đủ năng lực quản lý diều hành thực hiện dưới hai hình thức: + Tư vấn quản lý điều hành dự án theo hợp đồng: trường hợp này áp dụng khi chủ đầu tư không đủ điều kiện trực tiếp quản lý thực hiện dự án thì thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để thực hiện dự án. Tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án thực hiện các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư. + Ban quản lý dự án chuyên ngành: trường hợp này chỉ áp dụng với các dự án thuộc các dự án thuộc chuyên ngành xây dựng được chính phủ giao các bộ, cơ quan ngang bộ có xây dựng chuyên ngành và UBND cấp tỉnh quản lý thực hiện; Các dự án do UBND cấp tỉnh giao cho các Sở có xây dựng chuyên ngành và UBND cấp huyện thực hiện. Ban quản lý dự án chuyên ngành do các bộ, UBND cấp tỉnh quyết định thành lập và phải thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ đầu tư về quản lý thực hiện dự án từ khi dự án được phê duyệt đến khi bàn giao đưa vào khai thác sử dụng. Ban quản lý dự án chuyên ngành có giám đốc, các phó giám đốc và bộ máy quản lý điều hành độc lập. - Hình thức chìa khóa trao tay: hình thức này được áp dụng khi Chủ đầu tư được phép tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ khảo sát, thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị xây lắp cho đến khi bàn giao công trình đưa vào khai thác sử dụng.
  • 4. 126 Chủ đầu tư phải tổ chức đấu thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng đã ký với nhà thầu; thực hiện giải phóng mặt bằng để bàn giao mặt bằng đúng tiến độ cho nhà thầu; đảm bảo vốn thanh toán theo kế hoạch và hợp đồng kinh tế. Nhà thầu chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, giá cả và các yêu cầu khác của dự án theo đúng hợp đồng đã ký theo đúng hợp đồng cho đến khi bàn giao dự án cho Chủ đầu tư khai thác, vận hành dự án. Nhà thầu có thể giao thầu lại cho các nhà thầu phụ và phải thực hiện đúng cam kết hợp đồng do tổng thầu đã ký với chủ đầu tư. - Hình thức tự thực hiện dự án: + Hình thức này được áp dụng khi Chủ đầu tư đủ năng lực hoạt động, sản xuất, xây dựng, quản lý phù hợp với yêu cầu thực hiện của dự ánvà dự án sử dụng vốn hợp pháp của chính Chủ đầu tư như vốn tự có, vốn tự huy động của các tổ chức, cá nhân, trừ vốn vay của các tổ chức tín dụng. + Khi thực hiện hình thức này (tự sản xuất, tự xây dựng), Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc sản xuất, xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng. + Chủ đầu tư có thể sử dụng bộ máy của mình hoặc sử dụng ban quản lý dự án trực thuộc để quản lý và thục hiện dự án, tuân thủ pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm và công trình xây dựng. Vì vậy, tùy theo từng dự án đầu tư mà Chủ đầu tư có thể thành lập hoặc không thành lập ban quản lý dự án, từ đó xác định tổ chức công tác kế toán quá trình đầu tư, xây dựng: 4.2. Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 4.2.1. Nội dung: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản là giá trị của các loại nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng cho các dự án đầu tư xây dựng công trình. Nó có thể là vốn đầu tư xây dựng cơ bản do nhà nước hoặc cấp trên cấp cho các doanh nghiệp nhà nước hoặc là vốn đầu tư XDCB do các bên tham gia liên doanh hay cổ đông góp vốn và các khoản vay nợ dài hạn có mục đích sử dụng là để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình. Kế toán phải theo dõi chi tiết việc sử dụng từng nguồn vốn đầu tư theo từng dự án, công trình và hạng mục công trình. Khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư. Nếu dự án được đầu tư bằng nhiều nguồn khác nhau, trong báo cáo quyết toán phải phân tích rõ từng nguồn vốn. Khi báo cáo quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kế toán sẽ ghi giảm nguồn vốn đầu tư và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Đối với phần được đầu tư từ những nguồn vốn chuyên dùng của doanh nghiệp). 4.2.2. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình huy động và sử dụng vốn cho các công trình XDCB của doanh nghiệp, kế toán có thể sử dụng các tài khoản sau: - TK 441: Nguồn vốn đầu tư XDCB - TK 341: Vay dài hạn - TK 343: Trái phiếu phát hành - TK 414: Quỹ đầu tư phát triển - TK 4312: Quỹ phúc lợi 4.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: 4.2.3.1. Trường hợp doanh nghiệp được Ngân sách nhà nước cấp vốn đầu tư XDCB theo dự toán được giao: + Khi được giao dự toán về đầu tư xây dựng cơ bản, kế toán sẽ ghi đơn bên Nợ “ TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án” để biết số dự toán sẽ được cấp.
  • 5. 127 + Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình hình sử dụng dự toán chi đầu tư XDCB để ghi vào các TK có liên quan. Nếu rút dự toán về lập quỹ tiền mặt thi ghi tăng tiền mặt trong quỹ; nếu rút dự toán để trả tiền mua vật tư, thiết bị XDCB cho người bán thì phụ thuộc vào việc sử dụng vật tư thiết bị đã mua và thực tế thanh toán mà kế toán có thể ghi tăng giá trị vật tư, thiết bị trong kho hay chi phí đầu tư XDCB và ghi tăng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) cùng lúc với việc ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB Nợ 111 Nợ 152, 153, 331 Nợ 133 Có 441 Đồng thời phải ghi đơn bên có tài khoản 008 để làm giảm số dự toán chi dự án mà doanh nghiệp sẽ nhận được trong tương lai. + Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, nhưng khả năng là sẽ được giao và doanh nghiệp có nhu cầu về vốn đầu tư XDCB để thực hiện dự án thì có thể làm thủ tục để được kho bạc cho tạm ứng vốn đầu tư. Khi nhận được số tiền tạm ứng của kho bạc kế toán sẽ ghi tăng tiền và tăng các khoản phải trả phải nộp khác. Nợ 111, 112 Có 3388 + Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, kế toán phải thực hiện các thủ tục thanh toán để hoàn trả cho kho bạc về số vốn đã tạm ứng. Khi được kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh toán thì kế toán sẽ ghi giảm các khoản phải trả, phải nộp khác và ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB Nợ 3388 Có 441 + Khi nhận vốn đầu tư XDCB để trả các khoản vay ngắn hạn, vay nội bộ, vay đối tượng khác thì kế toán sẽ ghi giảm nợ phải trả và ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB Nợ 311, 336, 338 Có 441 Đồng thời phải ghi đơn bên có của TK 008 để làm giảm số dự toán chi dự án mà doanh nghiệp sẽ nhận được trong tương lai. 4.2.3.2. Trường hợp khác: + Khi các bên tham gia liên doanh, cổ đông góp vốn đầu tư xây dựng cơ bản thì kế toán sẽ ghi tăng tài sản và tăng nguồn vốn đầu tư XDCB. Nợ 111, 112 Nợ 152, 153 Có 411 + Khi bổ sung vốn đầu tư XDCB bằng quỹ đầu tư phát triển thì ghi giảm quỹ và ghi tăng nguồn vốn đầu tư XDCB. Nợ 414 Có 441 + Khi vay trung hạn hoặc dài hạn bằng tiền mặt hay trả cho người cung cấp vật tư thiết bị hay người nhận thầu về xây dựng cơ bản thì ghi: Nợ 111,112 Nợ 331 Có 341 + Khi công tác xây dựng cơ bản (và mua sắm tài sản cố định) bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thì ngoài việc ghi tăng tài sản cố định kế toán đồng thời phải ghi bút toán chuyển nguồn:
  • 6. 128 Nợ 441 Có 411 + Khi hoàn trả vốn đầu tư XDCB cho ngân sách nhà nước, cho đơn vị cấp trên về số vốn không chi hết, kế toán sẽ ghi giảm nguồn vốn và giảm tài sản: Nợ 411 Có 111 4.2.3.2. Sơ đồ kế toán tổng hợp: 111,112 441 111,112,331 Trả lại vốn đầu tư XDCB cho nhà nước, Nhận vốn đầu tư bằng tiền mặt, TGNH, thanh cho cấp trển toán cho người nhận thầu, người bán Nhận vốn đầu tư để mua vật liệu, công cụ dụng cụ… 334 133 VAT(nếu có) Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho CNV khi ốm đau, thai sản 311,336,338 411 Nhận vốn đầu tư để trả các khoản vay ngắn hạn, quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt vay nội bộ, vay các đối tượng khác 414 Bổ sung vốn đầu tư từ quỹ ĐTPT 338 Trường hợp phải nộp lại kho bạc số vốn đầu tư XDCB đã tạm ứng 4.3. Kế toán quá trình đầu tư XDCB và quyết toán vốn đầu tư XDCB 4.3.1. Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: 4.3.1.1. Chứng từ và một số quy định: Chi phí đầu tư XDCB là toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa đã thức hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng. Như vậy, các chứng từ kế toán có liên quan đến chi phí đầu tư XDCB cũng là các chứng từ về các yếu tố chi ói sản xuất kinh doanh thông thường của các doanh nghiệp nhưng có mục địch sử dụng là phục vụ cho quá trình thực hiện dự án đầu tư các công trình xây dựng, không phân biệt hình thức quản lý dự án là giao thầu hay tự làm. Trong quá trình tập hợp chi phí đầu tư XDCB, kế toán phải tôn trọng những quy định sau: 1. Các chi phí xây lắp, thiết bị vẫn phải tính trực tiếp cho từng đối tượng tài sản. 2. Các chi phí quản lý dự án và chi phí khác thường chi chưng nhưng khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành thì chủ đầu tư phải tính toán phân bổ các chi phí xây dựng này theo nguyên tắc: a. Chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng tài sản nào thì tính trực tiệp cho đối tượng tài sản đó.
  • 7. 129 b. Các chi phí chung có liên quan đến hiều đối tượng tài sản khác nhau thì phải phân bổ theo những tiêu thức thích hợp, có thể phân bổ theo tỷ lệ với vốn xây dựng hoặc tỷ lệ với vốn lắp đặt, vốn thiết bị. 3. Trường hợp công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng quyết toán dự án chưa được duyệt thì kế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ theo giá tạm tính, trên cơ sở chi phí thực tế đã bỏ ra để có được TSCĐ, làm căn cứ trích khấu hao, nhưng sau đó phải điều chỉnh theo giá quyết toán được phê duyệt. 4.3.2. Kế toán quá trình xây dựng: 4.3.2.1. Trường hợp chủ đẩu tư không thành lập Ban quản lý dự án, kế toán hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được thực hiện trên cùng một hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh: Trường hợp này kế toán áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC (chế độ kế toán) a. Tài khoản sử dụng: TK 241(Tk 2412): Xây dựng cơ bản dở dang Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình và ở mỗi hạng mục công trình kế toán phải tổ chức theo dõi chi tiết từng nội dung chi phí đầu tư XDCB và phải theo dõi lũy kế từ khi khởi công đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. b. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Khi mua vật tư thiết bị nhập kho : Nợ TK 152,153 Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ. Có TK111,112,331 - Khi xuất kho VT,Thiết bị dùng cho XDCB ở công trình. Nợ TK 2412 – XDCB Có TK 152,153 - Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình XDCB (Tự làm) Nợ TK 2412 – XDCB Có TK 334,338,214,111,112,141…. - Khi ứng trước hoặc thanh toán tiền cho nhà thầu(trường hợp giao thầu XL). Nợ 331 – Phải trả cho người bán Có TK111,112… - Giá trị khối lượng XD,LĐ hoàn thành do nhà thầu bàn giao. Nợ TK 2412 – XDCB Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 331 – Phải trả cho người bán - Chi phí duyệt bỏ không tính vào giá trị công trình khi quyết toán Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 2412 – XDCB - Các khoản duyệt bỏ phải thu lại Nợ TK 1388, 632 – phải thu khác, Có TK 2412 – XDCB - Giá trị công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng(giá quyết toán được duyệt) Nợ TK 211 – TSCĐ HH Có TK 2412 – XDCB - Kế toán K/C tăng nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 441 – Nguồn vốn ĐTXDCB Có TK 411 – Nguồn vốn KD.
  • 8. 130 - Chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư trước khi doanh nghiệp đi vào hoạt động được ghi vào tài khoản 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn XDCB và khi quyết toán bàn giao đưa công trình vào hoạt động sẽ kết chuyển ngay toàn bộ hoặc kết chuyển trong thời gian ≤ 5 năm vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. - Chi phí lãi vay phát sinh trong giai đoạn xây dựng cơ bản, nếu đủ điều kiện để vốn hoá thì được tính vào chi phí XDCB (theo CMKT 16 – chi phí đi vay) - Trường hợp Kế toán hoạt động đầu tư XDCB theo phương thức tự làm được thực hiện giữa các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng - giao nhận thầu nội bộ Đây là quan hệ nội bộ trong cùng một doanh nghiệp, một bên là bộ phận SXKD đóng vai trò là chủ đầu tư, một bên là bộ phận XDCB đóng vai trò thực hiện hoạt động xây dựng cơ bản. Tuỳ theo mức độ khoán nội bộ, có hai phương thức giao nhận thầu nội bộ (phương thức giao nhận theo giá vốn và phương thức giao nhận theo giá bán), mối quan hệ nội bộ này được theo dõi trên hai TK 1368 và 336 Sơ đồ hạch toán: - Trường hợp tự làm (giao thầu) 111,112,331 152,153 241 (2412) 441 Mua vật tư, thiết bị Chi phí được duyệt bỏ được tính vào giá trị công trình 5(a) Xuất kho vật tư thiết bị Giá chưa thuế cho công trình (2) 1388,63 Giá thanh toán (1) 2 133 Chi phí không được duyệt bỏ cần VAT phải thu hồi, bồi thường 5(b) 334,338,111,112,331… 311,213 Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản Giá trị công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng 5( C) 111,112 331 ĐV nhận thầu ứng trước hoặc thanh toán Giá trị xây lắp công trình cho đơn vị nhận thầu hoàn thành bàn giao (ghi theo hoá đơn) 414,441,4312 411 Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh 5(d)
  • 9. 131 +Trường hợp giao thầu nội bộ: 112,152… 1368 241… 211… Giao tiền, vật tư… Nhận bàn giao quyết toán tăng TS 133 VAT Lưu ý: kết chuyển nguồn 4.3.2.2. Trường hợp chủ đầu tư có thành lập ban quản lý dự án, tổ chức công tác kế toán riêng quá trình đầu tư và xây dựng: Trường hợp này áp dụng chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư – Ban hành theo quyết định 214/2000/QĐ – BTC ngày 28/12/2000. Theo QĐ 214 thì tài khoản 241 như sau: 2411 - chi phí đầu tư xây dựng dở dang : phản ánh chi phí đầu tư xây dựng dở dang và tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng. Phản ánh vào tài khoản này gồm: giá trị thiết bị, chi phí khác, chi phí xây dựng, lắp đặt. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng dự án, công trình, hạng mục công trình và phải theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí đầu tư xây dựng ( chi phí xây lắp, thiết bị, chi phí khác). 2412 - Dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán: phản ánh giá trị dự án, công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đưa vào sử dụng còn chờ quyết toán, tình hình quyết toán vốn đầu tư. Tài khoản này được mở theo từng dự án, công trình, hạng mục công trình và theo dõi chi tiết theo nội dung chi phí đầu tư, xây dựng. a. Kế toán bộ phận xây dựng cơ bản * Kế toán tập hợp chi phí xây dựng cơ bản: - Khi mua thiết bị nhập kho: Nợ TK 152 – thiết bị trong kho. Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 - Khi XK thiết bị không cần lắp đặt đưa lắp đặt ở công trình. Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB Có TK 152 – thiết bị trong kho. - Khi xuất kho thiết bị cần lắp đặt đi lắp đặt Nợ TK 152 – thiết bị lắp đặt Có TK 152 – thiết bị trong kho. - Khi đơn vị lắp đặt quyết toán số thiết bị cần lắp đặt đã lắp vào công trình. Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB
  • 10. 132 Có TK 152– thiết bị lắp đặt - Chi phí kiến thiết cơ bản như: chi đền bù, di dời, xây dựng công trình tạm, chi phí quyền sử dụng đất. Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB Có TK 111,112,141… - Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí ban quản lý dự án Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB Có TK 642 – Chi phí ban quản lý dự án - Khi ứng trước hoặc thanh toán tiền cho nhà thầu(trường hợp giao thầu XL). Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK111,112… - Giá trị khối lượng XD,LĐ do nhà thầu bàn giao. Nợ TK 2411 – CP đầu tư XDCB Có TK 331 – Phải trả cho người bán. - Khi giá trị công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Nợ TK 2412 - Dự án công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán Có TK 2411 - CP đầu tư XDCB - Chi phí không được duyệt bỏ phải thu lại Nợ TK 1388 – phải thu khác Có TK 2 411 CP đầu tư XDCB - CP ĐTXDCB được duyệt (kể cả CP được duyệt bỏ) Nợ TK 441,341 Có TK 2412 - Dự án công trình, hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chờ duyệt quyết toán. - Bàn giao chi phí lãi vay đầu tư phải trả. Nợ TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 441,341 - Bàn giao thuế GTGT cho kế toán bộ phận SXKD Nợ TK 441,341 Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. * Kế toán chi phí chạy thử, sản xuất thử: - Tập hợp chi phí sản xuất thử: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất thử dở dang Có TK 152, 153, 334, 338, 111,112, ….. - Phế liệu thu hồi từ sản xuất thử, hoặc là có các khoản phải bồi thường: Nợ TK 1528, 111,..: giá trị thu hồi Nợ TK 1388,…: giá trị bắt bồi thường Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang - Chi phí sản xuất thử có tải không thu được sản phẩm: Nợ TK 2411: chi phí đầu tư XDCB Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang - Trường hợp sản xuất thử thu được sản phẩm + Thu được sản phẩm nhập kho: Nợ TK 155: Thành phẩm nhập kho Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang + Khi xuất bán:
  • 11. 133 Giá vốn: Nợ TK 511: Doanh thu Có TK 155: Thành phẩm Có TK 154: Chi phí sản xuất thử dở dang (nếu thành phẩm không nhập kho) Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán Có TK 511 : Doanh thu Có TK 33311 : Thuế GTGT + Chênh lệch giữa giá vốn và doanh thu: . Nếu giá bán lớn hơn giá vốn: Nợ TK 511: Doanh thu Có TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý Cuối kỳ: kết chuyển Nợ TK 421 Có TK 2411 . Nếu giá bán lớn hơn giá vốn: Nợ TK 421: Chênh lệch thu chi chưa xử lý Có TK 511 Cuối kỳ: kết chuyển Nợ TK 2411 Có TK 421 b. Kế toán bộ phận SXKD - Kế toán bộ phận SXKD nhận công trình hạng mục công trình hoàn thành từ BQL dự án. Nợ TK 211 – TSCĐ HH Có TK 411, 341 - Kế toán bộ phận SXKD nhận àn giao nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,… nếu có Nợ TK 152,153,… Có TK 411,341 - Nhận bàn giao thuế GTGT từ Ban QLDA. Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ Có TK 411,341
  • 12. 134 Sơ đồ hạch toán: a. Bộ phận xây dựng cơ bản 2411 2412 441,341 111,112 331(đvị nhận thầu) CP ĐTXD được ứng trước hoặc thanh Giá trị xây lắp, lắp đặt hoàn thành bàn giao Giá trị công trình duyệt (kể cả CP toán cho đvị nhận thầu ( ghi theo hóa đơn) hoàn thành bàn giao được duyệt bỏ) xây lắp, lắp đặt thiết bị đưa vào sử dụng 1388 Kế toán 111,331 chạy thử, TB trong khothử có tải: 152 – sản xuất CP không được duyệt bỏ cần phải 152 – TB để lắp CPSX thử dở dang thu lại Mua thiết bị nhập kho 154 152,153,111… kho thiết bị để lắp – TB để lắp Xuất 152 152,111… vật tư, chi phí sản xuất thử, chạy thử đã lắp đặt xong phế liệu thu hồi Giá trị Mua thiết bị giao ngay để lắp đặt (bàn giao) 441,341 3388 111,112,331,138 Bàn giao chi 1388,334 vay đầu phí lãi 334,338 CP kiến thiết cơ bản khác (đền bù, di dời, thuê đất, chuyển quyền sử dụng Sản phẩm hỏng phải bồi thường đất, tư phải trả chạy thử không tải, xâytiền lương và cáctạm..) trích theo lương dựng công trình khoản 2411 3388 2411 111,112,141,331… CPSX thử có tải không thu được sản phẩm Chi phí bảo lãnh, lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện dự án Dịch vụ mua ngoài 642 155 Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí ban quản lý dự án Z sản phẩm sx thử nhập kho 511 (33311) Giá vốn SP xuất bán 421 Giá vốn sản phẩm không qua kho giao bán thẳng kết chuyển các khoản chênh lệch thu < chi của hoạt động chạy thử có tải, sản DT sản p xuất thử có tạo ra sản phẩm, hoạt động thanh lý công trình tạm, công trình xuất chạ phụ trợ phục vụ thi công , nhà tạm (111,112 421 CL thu chi chưa xử lý 2411 Kết chuyển chênh lệch thu > chi Cuối kỳ kết chuyển kết chuyển thu > chi 341,411 211,213,152…/632 Nhận bàn giao tài sản cố định, tài sản lưu động (nếu có) hoàn thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản 133 Bàn giao VAT 133 b. Kế toán bộ phận sản xuất kinh doanh: BP sản xuất kinh doanh nhận công trình, hạng (111,112,331…)VAT đầu vào mục CT hoàn thành bàn giao. VAT được khấu trừ 4312 Bàn giao chênh lệch tỷ giá 242/3387 CLTG nhận bàn giao để phân bổ dần vào CPTC ≤ 5 năm CLTG nhận bàn giao để chuyển dần vào DTTC ≤ 5 năm
  • 13. 135