SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 66
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
ThS Bs Bùi Xuân Phúc
Bộ môn Nội-
ĐHYD TPHCM
Mục tiêu:
1. Đánh giá suy hô hấp dựa trên khí máu động
mạch.
2. Nắm vững các đáp ứng bù trừ trong rối loạn
toan kiềm tiên phát.
3. Phân tích đúng kết quả khí máu động mạch.
I. Đại cương:
- Là xét nghiệm cung cấp thông tin về pH, phân áp và
nồng độ của Oxy và C02 trong máu động mạch.
- Giúp chẩn đoán các rối loạn thăng bằng- toan kiềm
trong cơ thể.
- Giúp chẩn đoán suy hô hấp vì TCLS của suy hô hấp
thường không nhạy và không đặc hiệu.
Do đó, đây là một xét nghiệm không thể thiếu trong
các khoa bệnh nặng (ICU...).
Chỉ định:
1/ Suy hô hấp.
2/ Rối loạn toan-kiềm.
II. Kỹ thuật làm khí máu động mạch:
1. Dụng cụ:
Ống tiêm 1 ml, kim 25
Heparin 1000 đơn vị/ml
Cồn 700
, gòn, gạc sạch để sát trùng da
Nút cao su hoặc sáp nến để đậy đầu kim
Lidocain 1% không pha Epinephrine để gây tê
Ly nhỏ hoặc túi nhựa dẻo đựng nước đá đập vụn
2. Test Allen:
- Mục đích: xác định ĐM trụ và cung ĐM lòng bàn tay
có thể thay thế ĐM quay hay không khi ĐM quay bị
tổn thương.
- Cách làm:
BN xòe và nắm bàn tay nhiều lần. Nắm lại thật chặt
để dồn máu ra khỏi bàn tay.
Dùng ngón tay ép ĐM quay và ĐM trụ. Khi thấy lòng
bàn tay trắng thì buông ngón tay đè ĐM trụ. Nếu bàn
tay hồng trở lại trong vòng 6 giây: an toaøn.
3. Kỹ thuật lấy máu động mạch:
- Vị trí: ĐM quay (thường nhất), ĐM cánh tay, ĐM đùi.
- Tráng ống tiêm bằng Heparin. Đuổi hết khí ra ngoài,
chừa lại một ít Heparin trong ống.
- Tư thế bệnh nhân:
ĐM quay: BN ngửa bàn tay, duỗi nhẹ cổ tay.
Vị trí chích khoảng 1.3- 2.5 cm trên nếp gấp cổ tay.
ĐM cánh tay: BN ngửa bàn tay, khủyu duỗi.
Vị trí chích hơi cao hơn nếp gấp khuỷu.
ĐM đùi: BN nằm, chân duỗi thẳng.
Chích tại nếp lằn bẹn.
Mang găng vô trùng.
Sát trùng da.
Bắt mạch bằng 2 hay 3 ngón tay.
Nếu BN còn tỉnh và sợ đau: gây tê tạo nốt phồng da.
Đâm kim tạo một góc 45-600
với bề mặt da. Động mạch đùi: tạo
góc 900
.
Rút 1 ml máu làm xét nghiệm. Nếu chưa lấy được máu, từ từ
rút ngược kim ra đến khi máu tràn vào ống tiêm.
Ép chặt vùng chích 5-10 phút. BN rối loạn đông máu: ép lâu
hơn.
Giữ ống tiêm thẳng đứng, mũi kim hướng lên trên. Búng nhẹ
vào thành ống cho bọt khí nổi lên rồi bơm chúng ra ngoài.
Để nguyên ống tiêm còn gắn kim. Đâm kim vào nắp cao
su hoặc sáp nến để ngăn không khí tiếp xúc với mẫu
máu. Lưu ý không cầm nút cao su đậy đầu kim.
Lăn nhẹ ống tiêm giữa hai bàn tay để trộn đều máu.
Đem đến phòng xét nghiệm ngay. Nếu phải đợi hơn 10
phút thì đặt ống tiêm vào túi nước đá.
Các thông số cần cung cấp cho phòng xét nghiệm:
Hemoglobin, thân nhiệt, Fi02.
4. Biến chứng:
Thường gặp nhất là khối máu tụ. Phòng ngừa: dùng
kim nhỏ và ép chặt vùng chích đủ lâu.
Thuyên tắc khí: khi chích lặp đi lặp lại nhiều lần.
Tổn thương thần kinh: khi chích động mạch cánh tay
và động mạch đùi.
III. Các thông số phân tích trong một mẫu
khí máu động mạch:
pH: đo tính toan hay kiềm của máu
Pa02: phân áp Oxy (hòa tan) trong máu ĐM
PaC02: phân áp C02 trong máu ĐM
Sa02: độ bão hòa oxy của Hb trong máu ĐM (thường suy ra từ Pa02
qua đường cong Barcroft).
AaDP02: khuynh áp oxy qua màng phế nang mao mạch
HC03-A (Actual Bicarbonate): nồng độ HC03 thật sự (nồng độ thực
tế của bicarbonate trong huyết tương).
HC03-St (Standard Bicarbonate): nồng độ HC03 chuẩn hóa
(PaC02= 40 mmHg, bão hòa với oxy và ở 370
C).
Là chỉ số về RL thăng bằng toan kiềm do CH, không bị nhiễu bởi
hô hấp.
BB (Base Buffer): kiềm đệm. Là tổng số anion đệm (có
thể nhận H+
) trong một lít máu (tổng lượng kiềm
trong một lít máu).
BE (Base Excess): kiềm dư. Là 1 trị số tính toán lượng
acid hay bazơ mạnh cần phải thêm vào máu (trong
điều kiện hô hấp chuẩn PaC02= 40 mmHg) để đưa
pH máu về 7.4
BEecf (Base Excess of extracellular fluid): kiềm dư
trong dịch ngoại bào. Thông số này đại diện cho
lượng kiềm dư của toàn cơ thể → chính xác hơn
kiềm dư trong máu.
TC02 (Total C02): lượng carbon dioxide tổng cộng, bao
gồm C02 hòa tan và bicarbonate.
Các thông số chính:
pH
PaC02
Pa02
HC03
Viết tắt:
pH → PaC02 → Pa02 → HC03
Ví dụ: 7.4/40/85/24
IV. Phân tích kết quả khí máu
động mạch.
A. Đánh giá suy hô hấp:
Có 3 loại:
- Suy hô hấp giảm Oxy máu.
- Suy hô hấp tăng C02 máu.
- Loại hỗn hợp: vừa giảm Oxy máu, vừa
tăng C02 máu.
Đơn vị trao đổi khí
(Gas exchange unit)
1. Giảm Oxy máu:
Pa02: bình thường 80-100 mmHg (khí phòng)
Nguyên nhân Pa02 giảm: các bệnh lý hô hấp, tim
mạch gây cản trở trao đổi oxy ở phổi
Giaûm oxy maùu
(Hypoxemia)
Pa02 (mmHg)
Nheï 60-79
Vöøa 45-59
Naëng < 45
• Hypoxemia nhẹ (Pa02 60-79 mmHg) không
gây Hypoxia.
• Hypoxemia vừa (Pa02 45-59 mmHg) có thể
gây Hypoxia nếu có suy tuần hoàn.
• Hypoxemia nặng (Pa02 <45 mmHg) gần như
chắc chắn gây Hypoxia.
Khi Pa02 giảm, nên xem xét thêm AaDP02 để đánh giá hiệu quả vận
chuyển oxy qua phế nang.
AaDP02 (hay còn gọi là P(A-a)02 Gradient) là sự chênh lệch giữa
phân áp oxy phế nang (PA02) và phân áp oxy động mạch (Pa02).
P(A- a) = PA02- Pa02.
PA02= (PB- PH20) × Fi02 – PaC02/ R
Trong đó:
PB: áp lực khí quyển, 760 mmHg ở ngang mực nước biển.
PH20: áp suất phần của hơi nước, 47 mmHg.
Fi02: nồng độ phân suất oxy trong khí hít vào.
R: thương số hô hấp, bình thường là 0.8
Nếu BN thở khí phòng và ở ngang mực nước biển:
PA02= 0.21 × (760- 47) – 40/0.8 = 100.
Pa02 bình thường khoảng 90 mmHg. Do đó P(A- a)02
bình thường khoảng 10-20 mmHg trong điều kiện
thở khí phòng. Nếu > 20 mmHg là bệnh lý.
AaDP02 tăng chứng tỏ giảm oxy máu do phổi hoặc tim
(shunt phải- trái). AaDP02 bình thường chứng tỏ cơ
chế giảm oxy máu ngoài phổi.
• Tỷ lệ Pa02/Fi02 (tỷ lệ oxy hóa máu): đánh giá
tình trạng oxy hóa máu.
• Giá trị bình thường: 400-500 mmHg.
Pa02/Fi02 < 300: ALI- Acute Lung Injury
Pa02/Fi02 < 200: ARDS- Acute Respiratory
Distress Syndrome
Nhận xét:
Pa02 = 100 – (tuổi x 0.25)
P(A–a)02 = 3 + (0.21 x tuổi)
Đường cong phân ly Oxy-Hemoglobin: phản ánh
mối quan hệ giữa Sa02 và Pa02.
• Nếu oxy gắn kết lỏng lẻo với Hb, Hb có thể nhả
oxy trước khi nó đến mô. Gặp trong: toan, sốt,
tăng PC02, tăng 2,3-DPG (2,3-Diphosphoglycerate
là một sản phẩm trong quá trình chuyển hóa
glucose). Đường cong lệch phải (hình C).
• Nếu oxy gắn kết quá chặt với Hb, oxy có thể
không chuyển đến mô. Gặp trong: hạ thân nhiệt,
kiềm, giảm PC02, giảm 2,3-DPG. Đường cong lệch
trái (hình B)
Suy hoâ haáp giaûm oxy maùuSuy hoâ haáp giaûm oxy maùuDuïng cuï ño ñoä oxy baõo hoøa trong maùu ñoäng
maïch (Pulse oximetry)
Duïng cuï ño ñoä oxy baõo hoøa trong maùu ñoäng
maïch (Pulse oximetry)
Nguyeân lyù caáu taïo cuûa pulse oximetry döïa treân
vieäc haáp thu aùnh saùng ñoû vaø tia hoàng ngoaïi
ñaëc tröng cuûa hemoglobin gaén oxy vaø hemoglobin
khoâng gaén oxy.
Hemoglobin gaén oxy haáp thu nhieàu aùnh saùng
hoàng ngoïai hôn neân seõ cho aùnh saùng ñoû đi qua
nhieàu hôn; hemoglobin khoâng gaén oxy thì ngöôïc laïi.
Ñoä daøi soùng cuûa aùnh saùng ñoû laø 660 nm, Ñoä
daøi soùng cuûa tia hoàng ngoaïi laø 940 nm.
SpO2= Hb gaén oxy/ Hb toaøn phaàn
SpO2
• Khi nào cần đo SpO2?
Thực ra thì đặt câu hỏi
khi nào không sử dụng
SpO2 thì có vẻ hợp lý
hơn, vì SpO2 giờ đây
đã được xem như là
dấu hiệu sinh tồn thứ 5
bên cạnh: mạch, huyết
áp, nhiệt độ, nhịp thở.
• SpO2 không chính xác
khi có Hb bất thường,
tụt huyết áp.
Cơ chế giảm Oxy máu (xem thêm bài SHH cấp):
1. Giảm phân áp Oxy trong khí hít vào:
Nguyên nhân: lên vùng cao, trong các đám cháy.
2. Giảm thông khí phế nang:
Nguyên nhân: tai biến mạch máu não, ngộ độc thuốc, bệnh lý
thần kinh- cơ.
3. Bất tương hợp thông khí- tưới máu:
Nguyên nhân: COPD, hen phế quản, thuyên tắc phổi.
4. Shunt phải- trái trong phổi:
Nguyên nhân: viêm phổi, phù phổi.
5. Rối loạn khuếch tán qua màng phế nang- mao mạch:
Nguyên nhân: xơ phổi, bệnh phổi mô kẽ.
2. Tăng C02 máu (toan hô hấp):
PaC02 > 45 mmHg và pH < 7.35
Nguyên nhân:
Giảm thông khí phế nang → giảm đào thải C02: đây
là nguyên nhân thông thường nhất.
Tăng sản xuất C02 từ quá trình chuyển hóa mà
không có khả năng bù trừ bằng tăng thông khí phế
nang.
Nguyên nhân: sốt, nhiễm trùng, động kinh, nuôi
ăn bằng đường tĩnh mạch quá nhiều.
3. Phân loại suy hô hấp:
Loaïi Pa02 PaC02 P(A- a)02
1 ↓ Bt, ↓ ↑
2 ↓ ↑ Bt
3 ↓ ↑ ↑
4. Phân biệt suy hô hấp cấp và suy hô hấp mãn:
SHH cấp: chức năng hô hấp suy giảm nhanh.
SHH mãn: thường có những thích nghi sinh lý, làm
phân phối oxy hệ thống và pH máu trở về bình
thường → KMĐM có giảm oxy máu hoặc tăng C02
máu kèm pH máu giảm thường là SHH cấp.
* Định nghĩa SHH cấp:
Pa02 < 60 mmHg (hay Sa02 < 90%) với Fi02 ≥ 0.6,
và/hoặc: PaC02 > 50 mmHg và pH < 7.3
B. Đánh giá thăng bằng toan- kiềm :
1. Tương quan giữa pH và H+:
Khi pH tăng hay giảm 0,1 thì H+
giảm hay tăng thêm 20%.
pH H+
7.8 16
7.7 20
7.6 25
7.5 32
7.4 40
7.3 50
7.2 63
7.1 80
7.0 100
6.9 125
6.8 160
33
Mối liên quan giữa [H+
] & pH
pH [H+
] pH [H+
]
7.80
7.75
16
18
7.30
7.25
50
56
7.70
7.65
20
22
7.20
7.15
63
71
7.60
7.55
25
28
7.10
7.00
79
100
7.50
7.45
32
35
6.95
6.90
112
125
7.40
7.35
40
45
6.85
6.80
141
159
Nồng độ H+
trong máu bình thường khoảng 40 nEq/L.
Nanoequivalent bằng một phần triệu milliequivalent.
Như vậy, nồng độ H+
trong máu là 0.00004 mEq/L.
Việc sử dụng đơn vị quá nhỏ như vậy sẽ gây rắc rối
khi tính toán, do đó nồng độ H+
thường được biểu diễn
bằng pH.
pH= -log10[H+
]
Phương trình Henderson-Hasselbach:
pH = 6,10 + log[HCO3 / PaCO2x0,03]
Lawrence J.
Henderson (1878-
1942), biochemist at
Harvard University,
who was first to
understand and
express quantitatively
the buffering effect of
carbon dioxide and
bicarbonate
interacting with
hydrogen ions in
blood.
2. Phương trình Handersson-Hasselbalch cải biên:
H+
= 24 × PaC02/ HC03
-
Trong các thông số KMĐM: pH, PaC02 và Pa02 được
đo trực tiếp; các thông số khác thường có được từ
tính toán.
Do đó dùng phương trình này để kiểm tra sự phù hợp
của các thông số xem máy có báo sai không.
KiỂM TRA ĐỘ TIN CẬY KMĐM
Quy Tắc Số 8:
• HCO3
—
TÍNHTOÁN = HỆ SỐ x PaCO2 BỆNH NHÂN
• |HCO3—
TÍNH TOÁN – HCO3—
BỆNH NHÂN| ≤ 4
pH 7.6 7.5 7.4 7.3 7.2 7.1
HỆ SỐ 8/8 6/8 5/8 4/8 2.5/8 2/8
3. Trị số bình thường của các thông số:
Giôùi haïn bình
thöôøng
Giaù trò trung
bình
pH 7.35- 7.45 7.4
PaC02
(mmHg)
35- 45 40
HC03
(mmol/L)
22- 26 24
Nhận xét:
Máu động mạch và máu tĩnh mạch: pH,
PC02, HC03 gần giống nhau, khác nhau
về Pa02 (máu tĩnh mạch có Pa02= ½
máu động mạch).
4. Các rối loạn toan- kiềm:
a. Điều chỉnh thăng bằng toan kiềm trong cơ thể:
- Toan chuyển hóa:
HC03 ↓ → H+
↑ → kích thích trung tâm hô hấp → C02 ↓
→ H2C03 ↓
Toan chuyển hóa được bù trừ bằng kiềm hô hấp (tăng thông
khí).
- Kiềm chuyển hóa:
HC03 ↑ → H+
↓ → ức chế trung tâm hô hấp → C02 ↑
→ H2C03 ↑
Kiềm chuyển hóa được bù trừ bằng toan hô hấp (giảm
thông khí).
- Toan hô hấp:
Dư C02 → H+
tăng → thận bài tiết H+
và giữ
HC03
-
.
Toan hô hấp được bù trừ bằng kiềm chuyển
hóa.
- Kiềm hô hấp:
Thiếu C02 → H+
giảm → thận thải HC03
-
.
Kiềm hô hấp được bù trừ bằng toan chuyển
hóa.
Tóm tắt:
Rối loạn pH Rối loạn tiên
phát
Đáp ứng bù
trừ
Toan hô hấp ↓ PaC02 ↑ HC03↑
Kiềm hô hấp ↑ PaC02↓ HC03↓
Toan chuyển
hóa
↓ HC03↓ PaC02↓
Kiềm chuyển
hóa
↑ HC03↑ PaC02↑
b. Mức độ bù trừ:
Bù trừ của thận bắt đầu trong vài giờ, tối đa
trong 3-5 ngày.
Bù trừ của hô hấp xảy ra rất nhanh chỉ sau vài
phút, và hoàn tất trong 12 giờ, do đó trong các
rối loạn chuyển hóa không có khái niệm cấp-
mãn.
Lưu ý: các thay đổi của pH, PaC02, HC03 đều
phải tính toán từ giá trị trung bình.
- Khả năng bù trừ của phổi và thận trong các rối
loạn toan kiềm tiên phát (đơn thuần):
Roái loaïn Ñaùp öùng buø tröø
Toan chuyeån
hoùa
PaC02 # 1.5 × [HC03] + 8 (± 2 vaø >
10)
Kieàm chuyeån
hoùa
PaC02 # 0.7 × [HC03] + 21 (± 2 vaø <
55)
Toan hoâ haáp:
Caáp
Maõn
Δ HC03 # 0.1 × Δ PaC02 (HC03 <
30)
Δ HC03 # 0.35 × Δ PaC02 (HC03 <
55)
Kieàm hoâ
haáp: Caáp Δ HC03 # 0.2 × Δ PaC02
Δ HC03 # 0.45 × Δ PaC02
Cũng có thể đánh giá đáp ứng bù trừ bằng cách ước lượng sau
đây :
Rối loạn tiên phát Đáp ứng bù trừ
Toan chuyển hóa PaC02 giảm 1,2 mmHg cho mỗi mmol/L HC03 giảm
Kiềm chuyển hóa PaC02 tăng 0,7 mmHg cho mỗi mmol/L HC03 tăng
Toan hô hấp:
Cấp
Mạn
HC03 tăng 1 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 tăng
HC03 tăng 3,5 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 tăng
Kiềm hô hấp:
Cấp
Mạn
HC03 giảm 2,0 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 giảm
HC03 giảm 4,5 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 giảm
c. Rối loạn toan kiềm hỗn hợp:
Khi có từ 2 rối loạn tiên phát nêu trên xảy ra cùng lúc.
Ví dụ: toan hô hấp + toan chuyển hóa.
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm hỗn hợp đôi lúc phức
tạp và khó khăn. Cần lưu ý một số điểm sau:
Trong các rối loạn toan kiềm đơn thuần, PaC02
và HC03 luôn thay đổi cùng chiều; nếu ngược
chiều là có rối loạn hỗn hợp.
Nếu bù trừ quá mức hoặc không bù trừ là có rối
loạn hỗn hợp.
Một số bệnh cảnh lâm sàng có rối loạn toan- kiềm hỗn hợp:
- Toan hỗn hợp (toan hô hấp + toan chuyển hóa):
Ngưng tim ngưng thở, suy hô hấp nặng, ngộ độc thuốc.
- Toan chuyển hóa + kiềm hô hấp:
Nhiễm trùng huyết, bệnh gan nặng, ngộ độc Salicylate.
- Toan chuyển hóa + kiềm chuyển hóa:
Suy thận kèm nôn ói nhiều, nhiễm toan ceton kèm nôn ói.
- Kiềm chuyển hóa + Toan hô hấp:
COPD kèm ói nhiều hoặc dùng lợi tiểu nhiều.
- Kiềm hỗn hợp (kiềm hô hấp + kiềm chuyển hóa):
Suy gan nặng kèm nôn ói.
V. Khoảng trống Anion (Anion Gap):
Hỗ trợ KMĐM trong chẩn đoán toan chuyển hóa.
1. Khái niệm về Anion Gap:
Trong cơ thể, các ion dương (cation) bao gồm Na+
, K+
, Ca2+
, Mg2+
,
Globulin và nhiều khoáng chất khác. Các ion âm (anion) bao
gồm Cl-
, HC03
-
, P04
3-
, S04
2-
, Albumin và các acid hữu cơ khác.
Tổng số cation bằng tổng số anion, do đó thực sự không có
khoảng trống anion.
Anion gap (AG) = [Na+
]- [HC03-
]- [Cl-
]
Thực tế, vì chỉ đo Na+
, HC03
-
, Cl-
và bỏ qua các anion khác dùng để
cân bằng với các cation, nên xuất hiện khoảng trống anion từ
chính các anion bị bỏ qua này.
Giá trị bình thường của Anion Gap là 12 ± 2
Hiệu chỉnh Anion Gap:
Albumin máu chiếm hơn 70% điện tích của
anion không nhận biết, do đó nếu albumin
máu giảm sẽ làm anion gap giảm đáng kể.
Albumin giảm 1g/dl làm anion gap giảm 2.5
mEq/L.
AG hiệu chỉnh= AG + [2.5 x (4.5 - Albumin bệnh
nhân)].
2. Toan chuyển hóa:
pH máu giảm do HC03
-
giảm. HC03
-
giảm do 2 cơ chế:
Mất HC03 (qua đường tiêu hóa hay qua thận).
Nhiễm các acid cố định (không bay hơi).
- Khi cơ thể mất HC03, thận tăng tái hấp thu Cl-
để cân bằng
điện tích, nên khoảng trống anion sẽ không thay đổi.
- Khi nhiễm các acid cố định:
HX+ NaHC03 → NaX+ H20 + C02
X là anion của các acid cố định, không đo được trên xét
nghiệm thông thường.
1 mEq HC03 mất đi được thay bằng 1 mEq X và Cl-
không
thay đổi, nên khoảng trống anion sẽ tăng.
Trường hợp đặc biệt:
Nhiễm acid HCl (ví dụ: toan chuyển hóa do tiêu chảy,
toan hóa ống thận, dùng Acetazolamide). Mặc dù
đây là nhiễm acid cố định nhưng khoảng trống
anion bình thường, vì khi lấy đi 1 HC03
-
thì thêm vào
1 Cl-
.
Anion Gap giúp định hướng nguyên nhân toan
chuyển hóa theo 2 cơ chế chính:
Nhiễm acid cố định: khoảng trống anion tăng.
Mất HC03
-
: khoảng trống anion bình thường.
3. Toan chuyển hóa tăng Anion Gap đơn thuần:
Trị số anion gap tăng bao nhiêu thì trị số HC03
sẽ giảm bấy nhiêu.
Anion Gap= HC03 (Δ Anion Gap/ Δ HC03 # 1)
Ví dụ: Na 140, Cl 105, HC03 6,
Anion gap= 140- 6- 105= 29
Δ Anion Gap= 29- 12= 17.
Δ HC03= 24- 6= 18
Δ Anion Gap/ Δ HC03 = 17/18 # 1
4. Toan chuyển hóa tăng anion gap phối hợp với toan
chuyển hóa không tăng anion gap:
Chẩn đoán dựa vào Δ Anion Gap/ Δ HC03.
- Nếu Δ AG < Δ HC03: HC03 giảm nhiều hơn sự tăng khoảng
trống anion. HC03 giảm không thể giải thích thỏa đáng
bằng cơ chế nhiễm acid cố định đơn thuần, mà phải có
thêm 1cơ chế khác gây giảm HC03 cùng hiện diện, cụ thể
là toan chuyển hóa do mất HC03. Ví dụ: nhiễm ceton do
tiểu đường kèm tiêu chảy.
- Khi Δ Anion Gap > Δ HC03: HC03 giảm ít hơn sự tăng
khoảng trống anion, gợi ý phải có thêm một nguyên
nhân chuyển hóa khác làm HC03 không giảm nhiều, cụ
thể là kiềm chuyển hóa. Ví dụ: nhiễm ceton do tiểu
đường kèm nôn ói.
• Trên thực tế, mức tăng AG bao giờ cũng
nhiều hơn mức giảm HC03, vì còn nhiều hệ
đệm khác.
• Do đó, nếu ΔAG/ΔHC03 ở trong khoảng từ 1-
2 thì được xem như là toan chuyển hóa do
nhiễm acid cố định đơn thuần.
5. Tóm tắt:
AG/ HC0Δ Δ 3
Cơ chế toan chuyển hóa
0.3- 0.7 (<1) Toan CH ↑ AG + Toan CH không ↑
AG
0.8- 1.2 (1-2) Toan CH ↑ AG đơn thuần
> 1.6 (> 2) Toan CH ↑ AG + Kiềm chuyển hóa
VI. Các bước phân tích rối loạn toan kiềm:
1. Đọc pH:
pH < 7.35: toan máu. pH > 7.45: kiềm máu
2. Rối loạn tiên phát:
- Toan:
PaC02 > 45: toan hô hấp
HC03 < 22: toan chuyển hóa
- Kiềm:
PaC02 < 35: kiềm hô hấp
HC03 > 26: kiềm chuyển hóa
Bước 2: nhận biết cái gì làm thay đổi pH
3. Nếu rối loạn tiên phát do hô hấp:
Xác định cấp tính hay mãn tính dựa vào X= Δ pH/ Δ PaC02:
- Toan hô hấp:
X = 0,008: cấp
0,003 < X < 0,008: cấp trên nền mãn
X = 0,003: mãn
X > 0,008: có toan chuyển hóa phối hợp
X < 0,003: có kiềm chuyển hóa phối hợp
- Kiềm hô hấp:
X = 0,008: cấp
0,003 < X < 0,008: cấp trên nền mãn
X = 0,003: mãn
X > 0,008: có kiềm chuyển hóa phối hợp
X < 0,003: có toan chuyển hóa phối hợp
3bis. Nếu rối loạn tiên phát do chuyển hóa:
Xem hô hấp có bù đủ hay không.
- Toan chuyển hóa:
Y= PaC02 dự đoán = 1.5× [HC03] + 8 (± 2)
So sánh với PaC02 thật sự của bệnh nhân.
Nếu PaC02 = Y: toan chuyển hóa có bù trừ.
Nếu PaC02 > Y: có toan hô hấp phối hợp
Nếu PaC02 < Y: có kiềm hô hấp phối hợp
- Kiềm chuyển hóa:
Y= PaC02 dự đoán = 0.7 × [HC03] + 21 (± 2)
So sánh với PaC02 thật sự của bệnh nhân.
Nếu PaC02 = Y: kiềm chuyển hóa có bù trừ.
Nếu PaC02 > Y: có toan hô hấp phối hợp
4. Trường hợp toan chuyển hóa:
Tính anion gap. Nếu anion gap tăng: xét Δ AG/ Δ HC03:
< 1: Toan CH ↑ AG + Toan CH không ↑ AG
1- 2: Toan CH ↑ AG đơn thuần
> 2: Toan CH ↑ AG + Kiềm chuyển hóa
5. Chẩn đoán nguyên nhân:
Dựa vào bệnh sử, triệu chứng lâm sàng, khí máu động
mạch và một số xét nghiệm hỗ trợ khác (Xem thêm
bài Rối loạn Toan-Kiềm).
Tài liệu tham khảo:
1/ Paul L. Marino. Chapter 28: Acid-base interpretations,
p.561-576, The ICU Book, 3rd . Lippincott Williams &
Wilkins 2006.
2/ Judith E. Tintinalli… [et al.]. Chapter 26: Blood gases:
Pathophysiology and Interpretation, p.159- 167,
Emergency Medicine, 6th. McGraw-Hill 2004.
3/ Kellum JA. Determinants of plasma acid-base balance.
Crit Care Clin 2005; 21:329-346.
4/ Lê thị Tuyết Lan. Sổ tay hướng dẫn Phương pháp
phân tích khí trong máu. NXB Y học 1999.
Bài tập:
1/ Một bệnh nhân có PaC02 = 78 mmHg, pH = 7.2. HC03
theo tính toán là bao nhiêu?
Phân tích kết quả KMĐM các trường hợp sau:
2/ pH 7.2 PaC02 55 Pa02 55 HC03 21
3/ pH 7.28 PaC02 60 HC03 27
4/ pH 7.56 PaC02 54 HC03 45
5/ pH 7.23 PaC02 10 HC03 5 Na 123 Cl 99
Đáp án:
1/ 29.7
2/ Giảm oxy máu mức độ vừa và toan hỗn hợp.
3/ Toan hô hấp cấp trên nền mãn.
4/ Kiềm chuyển hóa đơn thuần.
5/ Toan chuyển hóa (Toan chuyển hóa tăng anion gap
kèm toan chuyển không tăng anion gap) và kiềm hô
hấp.
6. pH= 7,18 PCO2 = 80 HCO3 = 30 mEq/l
Na = 135 Cl = 93
7. pH= 7,2 PaCO2 = 25 HCO3= 10
Na= 130 Cl= 80
8. pH = 7,31 PaCO2 = 10 HCO3 = 5
Na = 123 Cl = 99
Thank you!

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYSoM
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔISoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuan
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấpYen Ha
 
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxSoM
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNSoM
 
kỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnkỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnSoM
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMSoM
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHSoM
 
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.pptĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.pptSoM
 

Mais procurados (20)

TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊTỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
THALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docxTHALASSEMIA.docx
THALASSEMIA.docx
 
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
Xét nghiệm khí máu động mạch: Nên bắt đầu từ đâu?
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
kỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quảnkỹ thuật đặt nội khí quản
kỹ thuật đặt nội khí quản
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
 
Phân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máuPhân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máu
 
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.pptĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
ĐỌC KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH.ppt
 

Semelhante a Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfNuioKila
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạchDngPhiu
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxDungLeTien10
 
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.ComRối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.ComHuế
 
Rối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmRối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmdhhvqy1
 
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUXÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUSoM
 
ỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNGỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNGSoM
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀMCHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀMSoM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcChẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 

Semelhante a Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc (20)

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdfKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 8285686.pdf
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptxKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH -DR Dung 2021.pptx
 
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.ComRối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
Rối loạn cân bằng kiếm toan - Ydhue.Com
 
Rối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềmRối loạn toan kiềm
Rối loạn toan kiềm
 
Kmdm 2017
Kmdm 2017Kmdm 2017
Kmdm 2017
 
1. Suy hô hấp.pptx
1. Suy hô hấp.pptx1. Suy hô hấp.pptx
1. Suy hô hấp.pptx
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂUXÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU
 
ỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNGỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
ỨNG DỤNG KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
 
Suy hô hấp
Suy hô hấpSuy hô hấp
Suy hô hấp
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀMCHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN TOAN KIỀM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcChẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Chẩn đoán rối loạn toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcRối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Rối loạn thăng bằng toan kiềm - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 

Mais de Phiều Phơ Tơ Ráp

Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangHô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên TínKawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên TínPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt DiễmViêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt DiễmPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênViêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy LuânSự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy LuânPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngNhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênHội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ QuỳnhHội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ QuỳnhPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp TuấnHội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp TuấnPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp TuấnĐau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp TuấnPhiều Phơ Tơ Ráp
 

Mais de Phiều Phơ Tơ Ráp (20)

Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền TrangHô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
Hô Hấp Ký - Ths.Bs. Lê Thị Huyền Trang
 
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
 
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
Bsdk huyet hocvatruyenmau-saudaihoc_y_hanoi 2006
 
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mauKy thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
Ky thuat xet nghiem huyet hoc truyen mau
 
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên TínKawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
Kawasaki - Ths.Bs. Đỗ Nguyên Tín
 
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
Viêm Tiểu Phế Quản - PGS.TS. Phạm Thị Minh Hồng (BV Nhi Đồng 2)
 
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt DiễmViêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
Viêm Phổi Trẻ Em - PGS.TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm
 
Viêm Hô Hấp Trên
Viêm Hô Hấp TrênViêm Hô Hấp Trên
Viêm Hô Hấp Trên
 
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như UyênViêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Viêm Cầu Thận Cấp - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
 
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
Thiếu máu thiếu sắt - Ths.Bs. Mai Lan (BV Nhi Đồng 2)
 
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
Sự Tăng Trưởng Thể Chất - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân (BV Nhi Đồng 2)
 
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy LuânSự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
Sự Phát Triển Tâm Vận - Ths.Bs. Nguyễn Huy Luân
 
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
 
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngNhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
 
Kawasaki
KawasakiKawasaki
Kawasaki
 
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như UyênHội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
Hội Chứng Thận Hư ở Trẻ Em - Bs. Trần Nguyễn Như Uyên
 
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ QuỳnhHội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
Hội chứng Henoch-Scholein - Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh
 
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp TuấnHội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
Hội chứng Guillain-Barre - Bs. Trần Diệp Tuấn
 
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp TuấnĐau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
Đau ở Trẻ Em - Bs. Trần Diệp Tuấn
 

Último

GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx27NguynTnQuc11A1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 

Último (19)

GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptxGỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
GỐnnnnnnnnnnnnnnhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhI.pptx
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdfSGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
SGK Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ĐHYHN.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 

Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc

  • 1. KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH ThS Bs Bùi Xuân Phúc Bộ môn Nội- ĐHYD TPHCM
  • 2. Mục tiêu: 1. Đánh giá suy hô hấp dựa trên khí máu động mạch. 2. Nắm vững các đáp ứng bù trừ trong rối loạn toan kiềm tiên phát. 3. Phân tích đúng kết quả khí máu động mạch.
  • 3. I. Đại cương: - Là xét nghiệm cung cấp thông tin về pH, phân áp và nồng độ của Oxy và C02 trong máu động mạch. - Giúp chẩn đoán các rối loạn thăng bằng- toan kiềm trong cơ thể. - Giúp chẩn đoán suy hô hấp vì TCLS của suy hô hấp thường không nhạy và không đặc hiệu. Do đó, đây là một xét nghiệm không thể thiếu trong các khoa bệnh nặng (ICU...).
  • 4. Chỉ định: 1/ Suy hô hấp. 2/ Rối loạn toan-kiềm.
  • 5. II. Kỹ thuật làm khí máu động mạch: 1. Dụng cụ: Ống tiêm 1 ml, kim 25 Heparin 1000 đơn vị/ml Cồn 700 , gòn, gạc sạch để sát trùng da Nút cao su hoặc sáp nến để đậy đầu kim Lidocain 1% không pha Epinephrine để gây tê Ly nhỏ hoặc túi nhựa dẻo đựng nước đá đập vụn
  • 6. 2. Test Allen: - Mục đích: xác định ĐM trụ và cung ĐM lòng bàn tay có thể thay thế ĐM quay hay không khi ĐM quay bị tổn thương. - Cách làm: BN xòe và nắm bàn tay nhiều lần. Nắm lại thật chặt để dồn máu ra khỏi bàn tay. Dùng ngón tay ép ĐM quay và ĐM trụ. Khi thấy lòng bàn tay trắng thì buông ngón tay đè ĐM trụ. Nếu bàn tay hồng trở lại trong vòng 6 giây: an toaøn.
  • 7. 3. Kỹ thuật lấy máu động mạch: - Vị trí: ĐM quay (thường nhất), ĐM cánh tay, ĐM đùi. - Tráng ống tiêm bằng Heparin. Đuổi hết khí ra ngoài, chừa lại một ít Heparin trong ống. - Tư thế bệnh nhân: ĐM quay: BN ngửa bàn tay, duỗi nhẹ cổ tay. Vị trí chích khoảng 1.3- 2.5 cm trên nếp gấp cổ tay. ĐM cánh tay: BN ngửa bàn tay, khủyu duỗi. Vị trí chích hơi cao hơn nếp gấp khuỷu. ĐM đùi: BN nằm, chân duỗi thẳng. Chích tại nếp lằn bẹn.
  • 8. Mang găng vô trùng. Sát trùng da. Bắt mạch bằng 2 hay 3 ngón tay. Nếu BN còn tỉnh và sợ đau: gây tê tạo nốt phồng da. Đâm kim tạo một góc 45-600 với bề mặt da. Động mạch đùi: tạo góc 900 . Rút 1 ml máu làm xét nghiệm. Nếu chưa lấy được máu, từ từ rút ngược kim ra đến khi máu tràn vào ống tiêm. Ép chặt vùng chích 5-10 phút. BN rối loạn đông máu: ép lâu hơn. Giữ ống tiêm thẳng đứng, mũi kim hướng lên trên. Búng nhẹ vào thành ống cho bọt khí nổi lên rồi bơm chúng ra ngoài.
  • 9. Để nguyên ống tiêm còn gắn kim. Đâm kim vào nắp cao su hoặc sáp nến để ngăn không khí tiếp xúc với mẫu máu. Lưu ý không cầm nút cao su đậy đầu kim. Lăn nhẹ ống tiêm giữa hai bàn tay để trộn đều máu. Đem đến phòng xét nghiệm ngay. Nếu phải đợi hơn 10 phút thì đặt ống tiêm vào túi nước đá. Các thông số cần cung cấp cho phòng xét nghiệm: Hemoglobin, thân nhiệt, Fi02.
  • 10. 4. Biến chứng: Thường gặp nhất là khối máu tụ. Phòng ngừa: dùng kim nhỏ và ép chặt vùng chích đủ lâu. Thuyên tắc khí: khi chích lặp đi lặp lại nhiều lần. Tổn thương thần kinh: khi chích động mạch cánh tay và động mạch đùi.
  • 11. III. Các thông số phân tích trong một mẫu khí máu động mạch: pH: đo tính toan hay kiềm của máu Pa02: phân áp Oxy (hòa tan) trong máu ĐM PaC02: phân áp C02 trong máu ĐM Sa02: độ bão hòa oxy của Hb trong máu ĐM (thường suy ra từ Pa02 qua đường cong Barcroft). AaDP02: khuynh áp oxy qua màng phế nang mao mạch HC03-A (Actual Bicarbonate): nồng độ HC03 thật sự (nồng độ thực tế của bicarbonate trong huyết tương). HC03-St (Standard Bicarbonate): nồng độ HC03 chuẩn hóa (PaC02= 40 mmHg, bão hòa với oxy và ở 370 C). Là chỉ số về RL thăng bằng toan kiềm do CH, không bị nhiễu bởi hô hấp.
  • 12. BB (Base Buffer): kiềm đệm. Là tổng số anion đệm (có thể nhận H+ ) trong một lít máu (tổng lượng kiềm trong một lít máu). BE (Base Excess): kiềm dư. Là 1 trị số tính toán lượng acid hay bazơ mạnh cần phải thêm vào máu (trong điều kiện hô hấp chuẩn PaC02= 40 mmHg) để đưa pH máu về 7.4 BEecf (Base Excess of extracellular fluid): kiềm dư trong dịch ngoại bào. Thông số này đại diện cho lượng kiềm dư của toàn cơ thể → chính xác hơn kiềm dư trong máu. TC02 (Total C02): lượng carbon dioxide tổng cộng, bao gồm C02 hòa tan và bicarbonate.
  • 13. Các thông số chính: pH PaC02 Pa02 HC03 Viết tắt: pH → PaC02 → Pa02 → HC03 Ví dụ: 7.4/40/85/24
  • 14. IV. Phân tích kết quả khí máu động mạch.
  • 15. A. Đánh giá suy hô hấp: Có 3 loại: - Suy hô hấp giảm Oxy máu. - Suy hô hấp tăng C02 máu. - Loại hỗn hợp: vừa giảm Oxy máu, vừa tăng C02 máu.
  • 16.
  • 17. Đơn vị trao đổi khí (Gas exchange unit)
  • 18. 1. Giảm Oxy máu: Pa02: bình thường 80-100 mmHg (khí phòng) Nguyên nhân Pa02 giảm: các bệnh lý hô hấp, tim mạch gây cản trở trao đổi oxy ở phổi Giaûm oxy maùu (Hypoxemia) Pa02 (mmHg) Nheï 60-79 Vöøa 45-59 Naëng < 45
  • 19. • Hypoxemia nhẹ (Pa02 60-79 mmHg) không gây Hypoxia. • Hypoxemia vừa (Pa02 45-59 mmHg) có thể gây Hypoxia nếu có suy tuần hoàn. • Hypoxemia nặng (Pa02 <45 mmHg) gần như chắc chắn gây Hypoxia.
  • 20. Khi Pa02 giảm, nên xem xét thêm AaDP02 để đánh giá hiệu quả vận chuyển oxy qua phế nang. AaDP02 (hay còn gọi là P(A-a)02 Gradient) là sự chênh lệch giữa phân áp oxy phế nang (PA02) và phân áp oxy động mạch (Pa02). P(A- a) = PA02- Pa02. PA02= (PB- PH20) × Fi02 – PaC02/ R Trong đó: PB: áp lực khí quyển, 760 mmHg ở ngang mực nước biển. PH20: áp suất phần của hơi nước, 47 mmHg. Fi02: nồng độ phân suất oxy trong khí hít vào. R: thương số hô hấp, bình thường là 0.8
  • 21. Nếu BN thở khí phòng và ở ngang mực nước biển: PA02= 0.21 × (760- 47) – 40/0.8 = 100. Pa02 bình thường khoảng 90 mmHg. Do đó P(A- a)02 bình thường khoảng 10-20 mmHg trong điều kiện thở khí phòng. Nếu > 20 mmHg là bệnh lý. AaDP02 tăng chứng tỏ giảm oxy máu do phổi hoặc tim (shunt phải- trái). AaDP02 bình thường chứng tỏ cơ chế giảm oxy máu ngoài phổi.
  • 22. • Tỷ lệ Pa02/Fi02 (tỷ lệ oxy hóa máu): đánh giá tình trạng oxy hóa máu. • Giá trị bình thường: 400-500 mmHg. Pa02/Fi02 < 300: ALI- Acute Lung Injury Pa02/Fi02 < 200: ARDS- Acute Respiratory Distress Syndrome
  • 23. Nhận xét: Pa02 = 100 – (tuổi x 0.25) P(A–a)02 = 3 + (0.21 x tuổi) Đường cong phân ly Oxy-Hemoglobin: phản ánh mối quan hệ giữa Sa02 và Pa02.
  • 24.
  • 25. • Nếu oxy gắn kết lỏng lẻo với Hb, Hb có thể nhả oxy trước khi nó đến mô. Gặp trong: toan, sốt, tăng PC02, tăng 2,3-DPG (2,3-Diphosphoglycerate là một sản phẩm trong quá trình chuyển hóa glucose). Đường cong lệch phải (hình C). • Nếu oxy gắn kết quá chặt với Hb, oxy có thể không chuyển đến mô. Gặp trong: hạ thân nhiệt, kiềm, giảm PC02, giảm 2,3-DPG. Đường cong lệch trái (hình B)
  • 26. Suy hoâ haáp giaûm oxy maùuSuy hoâ haáp giaûm oxy maùuDuïng cuï ño ñoä oxy baõo hoøa trong maùu ñoäng maïch (Pulse oximetry) Duïng cuï ño ñoä oxy baõo hoøa trong maùu ñoäng maïch (Pulse oximetry) Nguyeân lyù caáu taïo cuûa pulse oximetry döïa treân vieäc haáp thu aùnh saùng ñoû vaø tia hoàng ngoaïi ñaëc tröng cuûa hemoglobin gaén oxy vaø hemoglobin khoâng gaén oxy. Hemoglobin gaén oxy haáp thu nhieàu aùnh saùng hoàng ngoïai hôn neân seõ cho aùnh saùng ñoû đi qua nhieàu hôn; hemoglobin khoâng gaén oxy thì ngöôïc laïi. Ñoä daøi soùng cuûa aùnh saùng ñoû laø 660 nm, Ñoä daøi soùng cuûa tia hoàng ngoaïi laø 940 nm. SpO2= Hb gaén oxy/ Hb toaøn phaàn
  • 27. SpO2 • Khi nào cần đo SpO2? Thực ra thì đặt câu hỏi khi nào không sử dụng SpO2 thì có vẻ hợp lý hơn, vì SpO2 giờ đây đã được xem như là dấu hiệu sinh tồn thứ 5 bên cạnh: mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở. • SpO2 không chính xác khi có Hb bất thường, tụt huyết áp.
  • 28. Cơ chế giảm Oxy máu (xem thêm bài SHH cấp): 1. Giảm phân áp Oxy trong khí hít vào: Nguyên nhân: lên vùng cao, trong các đám cháy. 2. Giảm thông khí phế nang: Nguyên nhân: tai biến mạch máu não, ngộ độc thuốc, bệnh lý thần kinh- cơ. 3. Bất tương hợp thông khí- tưới máu: Nguyên nhân: COPD, hen phế quản, thuyên tắc phổi. 4. Shunt phải- trái trong phổi: Nguyên nhân: viêm phổi, phù phổi. 5. Rối loạn khuếch tán qua màng phế nang- mao mạch: Nguyên nhân: xơ phổi, bệnh phổi mô kẽ.
  • 29. 2. Tăng C02 máu (toan hô hấp): PaC02 > 45 mmHg và pH < 7.35 Nguyên nhân: Giảm thông khí phế nang → giảm đào thải C02: đây là nguyên nhân thông thường nhất. Tăng sản xuất C02 từ quá trình chuyển hóa mà không có khả năng bù trừ bằng tăng thông khí phế nang. Nguyên nhân: sốt, nhiễm trùng, động kinh, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch quá nhiều.
  • 30. 3. Phân loại suy hô hấp: Loaïi Pa02 PaC02 P(A- a)02 1 ↓ Bt, ↓ ↑ 2 ↓ ↑ Bt 3 ↓ ↑ ↑
  • 31. 4. Phân biệt suy hô hấp cấp và suy hô hấp mãn: SHH cấp: chức năng hô hấp suy giảm nhanh. SHH mãn: thường có những thích nghi sinh lý, làm phân phối oxy hệ thống và pH máu trở về bình thường → KMĐM có giảm oxy máu hoặc tăng C02 máu kèm pH máu giảm thường là SHH cấp. * Định nghĩa SHH cấp: Pa02 < 60 mmHg (hay Sa02 < 90%) với Fi02 ≥ 0.6, và/hoặc: PaC02 > 50 mmHg và pH < 7.3
  • 32. B. Đánh giá thăng bằng toan- kiềm : 1. Tương quan giữa pH và H+: Khi pH tăng hay giảm 0,1 thì H+ giảm hay tăng thêm 20%. pH H+ 7.8 16 7.7 20 7.6 25 7.5 32 7.4 40 7.3 50 7.2 63 7.1 80 7.0 100 6.9 125 6.8 160
  • 33. 33 Mối liên quan giữa [H+ ] & pH pH [H+ ] pH [H+ ] 7.80 7.75 16 18 7.30 7.25 50 56 7.70 7.65 20 22 7.20 7.15 63 71 7.60 7.55 25 28 7.10 7.00 79 100 7.50 7.45 32 35 6.95 6.90 112 125 7.40 7.35 40 45 6.85 6.80 141 159
  • 34. Nồng độ H+ trong máu bình thường khoảng 40 nEq/L. Nanoequivalent bằng một phần triệu milliequivalent. Như vậy, nồng độ H+ trong máu là 0.00004 mEq/L. Việc sử dụng đơn vị quá nhỏ như vậy sẽ gây rắc rối khi tính toán, do đó nồng độ H+ thường được biểu diễn bằng pH. pH= -log10[H+ ] Phương trình Henderson-Hasselbach: pH = 6,10 + log[HCO3 / PaCO2x0,03]
  • 35. Lawrence J. Henderson (1878- 1942), biochemist at Harvard University, who was first to understand and express quantitatively the buffering effect of carbon dioxide and bicarbonate interacting with hydrogen ions in blood.
  • 36. 2. Phương trình Handersson-Hasselbalch cải biên: H+ = 24 × PaC02/ HC03 - Trong các thông số KMĐM: pH, PaC02 và Pa02 được đo trực tiếp; các thông số khác thường có được từ tính toán. Do đó dùng phương trình này để kiểm tra sự phù hợp của các thông số xem máy có báo sai không.
  • 37. KiỂM TRA ĐỘ TIN CẬY KMĐM Quy Tắc Số 8: • HCO3 — TÍNHTOÁN = HỆ SỐ x PaCO2 BỆNH NHÂN • |HCO3— TÍNH TOÁN – HCO3— BỆNH NHÂN| ≤ 4 pH 7.6 7.5 7.4 7.3 7.2 7.1 HỆ SỐ 8/8 6/8 5/8 4/8 2.5/8 2/8
  • 38. 3. Trị số bình thường của các thông số: Giôùi haïn bình thöôøng Giaù trò trung bình pH 7.35- 7.45 7.4 PaC02 (mmHg) 35- 45 40 HC03 (mmol/L) 22- 26 24
  • 39.
  • 40. Nhận xét: Máu động mạch và máu tĩnh mạch: pH, PC02, HC03 gần giống nhau, khác nhau về Pa02 (máu tĩnh mạch có Pa02= ½ máu động mạch).
  • 41. 4. Các rối loạn toan- kiềm: a. Điều chỉnh thăng bằng toan kiềm trong cơ thể: - Toan chuyển hóa: HC03 ↓ → H+ ↑ → kích thích trung tâm hô hấp → C02 ↓ → H2C03 ↓ Toan chuyển hóa được bù trừ bằng kiềm hô hấp (tăng thông khí). - Kiềm chuyển hóa: HC03 ↑ → H+ ↓ → ức chế trung tâm hô hấp → C02 ↑ → H2C03 ↑ Kiềm chuyển hóa được bù trừ bằng toan hô hấp (giảm thông khí).
  • 42. - Toan hô hấp: Dư C02 → H+ tăng → thận bài tiết H+ và giữ HC03 - . Toan hô hấp được bù trừ bằng kiềm chuyển hóa. - Kiềm hô hấp: Thiếu C02 → H+ giảm → thận thải HC03 - . Kiềm hô hấp được bù trừ bằng toan chuyển hóa.
  • 43. Tóm tắt: Rối loạn pH Rối loạn tiên phát Đáp ứng bù trừ Toan hô hấp ↓ PaC02 ↑ HC03↑ Kiềm hô hấp ↑ PaC02↓ HC03↓ Toan chuyển hóa ↓ HC03↓ PaC02↓ Kiềm chuyển hóa ↑ HC03↑ PaC02↑
  • 44. b. Mức độ bù trừ: Bù trừ của thận bắt đầu trong vài giờ, tối đa trong 3-5 ngày. Bù trừ của hô hấp xảy ra rất nhanh chỉ sau vài phút, và hoàn tất trong 12 giờ, do đó trong các rối loạn chuyển hóa không có khái niệm cấp- mãn. Lưu ý: các thay đổi của pH, PaC02, HC03 đều phải tính toán từ giá trị trung bình. - Khả năng bù trừ của phổi và thận trong các rối loạn toan kiềm tiên phát (đơn thuần):
  • 45. Roái loaïn Ñaùp öùng buø tröø Toan chuyeån hoùa PaC02 # 1.5 × [HC03] + 8 (± 2 vaø > 10) Kieàm chuyeån hoùa PaC02 # 0.7 × [HC03] + 21 (± 2 vaø < 55) Toan hoâ haáp: Caáp Maõn Δ HC03 # 0.1 × Δ PaC02 (HC03 < 30) Δ HC03 # 0.35 × Δ PaC02 (HC03 < 55) Kieàm hoâ haáp: Caáp Δ HC03 # 0.2 × Δ PaC02 Δ HC03 # 0.45 × Δ PaC02
  • 46. Cũng có thể đánh giá đáp ứng bù trừ bằng cách ước lượng sau đây : Rối loạn tiên phát Đáp ứng bù trừ Toan chuyển hóa PaC02 giảm 1,2 mmHg cho mỗi mmol/L HC03 giảm Kiềm chuyển hóa PaC02 tăng 0,7 mmHg cho mỗi mmol/L HC03 tăng Toan hô hấp: Cấp Mạn HC03 tăng 1 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 tăng HC03 tăng 3,5 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 tăng Kiềm hô hấp: Cấp Mạn HC03 giảm 2,0 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 giảm HC03 giảm 4,5 mmol/L cho mỗi 10 mmHg PaC02 giảm
  • 47. c. Rối loạn toan kiềm hỗn hợp: Khi có từ 2 rối loạn tiên phát nêu trên xảy ra cùng lúc. Ví dụ: toan hô hấp + toan chuyển hóa. Chẩn đoán rối loạn toan kiềm hỗn hợp đôi lúc phức tạp và khó khăn. Cần lưu ý một số điểm sau: Trong các rối loạn toan kiềm đơn thuần, PaC02 và HC03 luôn thay đổi cùng chiều; nếu ngược chiều là có rối loạn hỗn hợp. Nếu bù trừ quá mức hoặc không bù trừ là có rối loạn hỗn hợp.
  • 48. Một số bệnh cảnh lâm sàng có rối loạn toan- kiềm hỗn hợp: - Toan hỗn hợp (toan hô hấp + toan chuyển hóa): Ngưng tim ngưng thở, suy hô hấp nặng, ngộ độc thuốc. - Toan chuyển hóa + kiềm hô hấp: Nhiễm trùng huyết, bệnh gan nặng, ngộ độc Salicylate. - Toan chuyển hóa + kiềm chuyển hóa: Suy thận kèm nôn ói nhiều, nhiễm toan ceton kèm nôn ói. - Kiềm chuyển hóa + Toan hô hấp: COPD kèm ói nhiều hoặc dùng lợi tiểu nhiều. - Kiềm hỗn hợp (kiềm hô hấp + kiềm chuyển hóa): Suy gan nặng kèm nôn ói.
  • 49. V. Khoảng trống Anion (Anion Gap): Hỗ trợ KMĐM trong chẩn đoán toan chuyển hóa. 1. Khái niệm về Anion Gap: Trong cơ thể, các ion dương (cation) bao gồm Na+ , K+ , Ca2+ , Mg2+ , Globulin và nhiều khoáng chất khác. Các ion âm (anion) bao gồm Cl- , HC03 - , P04 3- , S04 2- , Albumin và các acid hữu cơ khác. Tổng số cation bằng tổng số anion, do đó thực sự không có khoảng trống anion. Anion gap (AG) = [Na+ ]- [HC03- ]- [Cl- ] Thực tế, vì chỉ đo Na+ , HC03 - , Cl- và bỏ qua các anion khác dùng để cân bằng với các cation, nên xuất hiện khoảng trống anion từ chính các anion bị bỏ qua này. Giá trị bình thường của Anion Gap là 12 ± 2
  • 50. Hiệu chỉnh Anion Gap: Albumin máu chiếm hơn 70% điện tích của anion không nhận biết, do đó nếu albumin máu giảm sẽ làm anion gap giảm đáng kể. Albumin giảm 1g/dl làm anion gap giảm 2.5 mEq/L. AG hiệu chỉnh= AG + [2.5 x (4.5 - Albumin bệnh nhân)].
  • 51. 2. Toan chuyển hóa: pH máu giảm do HC03 - giảm. HC03 - giảm do 2 cơ chế: Mất HC03 (qua đường tiêu hóa hay qua thận). Nhiễm các acid cố định (không bay hơi). - Khi cơ thể mất HC03, thận tăng tái hấp thu Cl- để cân bằng điện tích, nên khoảng trống anion sẽ không thay đổi. - Khi nhiễm các acid cố định: HX+ NaHC03 → NaX+ H20 + C02 X là anion của các acid cố định, không đo được trên xét nghiệm thông thường. 1 mEq HC03 mất đi được thay bằng 1 mEq X và Cl- không thay đổi, nên khoảng trống anion sẽ tăng.
  • 52. Trường hợp đặc biệt: Nhiễm acid HCl (ví dụ: toan chuyển hóa do tiêu chảy, toan hóa ống thận, dùng Acetazolamide). Mặc dù đây là nhiễm acid cố định nhưng khoảng trống anion bình thường, vì khi lấy đi 1 HC03 - thì thêm vào 1 Cl- . Anion Gap giúp định hướng nguyên nhân toan chuyển hóa theo 2 cơ chế chính: Nhiễm acid cố định: khoảng trống anion tăng. Mất HC03 - : khoảng trống anion bình thường.
  • 53. 3. Toan chuyển hóa tăng Anion Gap đơn thuần: Trị số anion gap tăng bao nhiêu thì trị số HC03 sẽ giảm bấy nhiêu. Anion Gap= HC03 (Δ Anion Gap/ Δ HC03 # 1) Ví dụ: Na 140, Cl 105, HC03 6, Anion gap= 140- 6- 105= 29 Δ Anion Gap= 29- 12= 17. Δ HC03= 24- 6= 18 Δ Anion Gap/ Δ HC03 = 17/18 # 1
  • 54. 4. Toan chuyển hóa tăng anion gap phối hợp với toan chuyển hóa không tăng anion gap: Chẩn đoán dựa vào Δ Anion Gap/ Δ HC03. - Nếu Δ AG < Δ HC03: HC03 giảm nhiều hơn sự tăng khoảng trống anion. HC03 giảm không thể giải thích thỏa đáng bằng cơ chế nhiễm acid cố định đơn thuần, mà phải có thêm 1cơ chế khác gây giảm HC03 cùng hiện diện, cụ thể là toan chuyển hóa do mất HC03. Ví dụ: nhiễm ceton do tiểu đường kèm tiêu chảy. - Khi Δ Anion Gap > Δ HC03: HC03 giảm ít hơn sự tăng khoảng trống anion, gợi ý phải có thêm một nguyên nhân chuyển hóa khác làm HC03 không giảm nhiều, cụ thể là kiềm chuyển hóa. Ví dụ: nhiễm ceton do tiểu đường kèm nôn ói.
  • 55. • Trên thực tế, mức tăng AG bao giờ cũng nhiều hơn mức giảm HC03, vì còn nhiều hệ đệm khác. • Do đó, nếu ΔAG/ΔHC03 ở trong khoảng từ 1- 2 thì được xem như là toan chuyển hóa do nhiễm acid cố định đơn thuần.
  • 56. 5. Tóm tắt: AG/ HC0Δ Δ 3 Cơ chế toan chuyển hóa 0.3- 0.7 (<1) Toan CH ↑ AG + Toan CH không ↑ AG 0.8- 1.2 (1-2) Toan CH ↑ AG đơn thuần > 1.6 (> 2) Toan CH ↑ AG + Kiềm chuyển hóa
  • 57. VI. Các bước phân tích rối loạn toan kiềm: 1. Đọc pH: pH < 7.35: toan máu. pH > 7.45: kiềm máu 2. Rối loạn tiên phát: - Toan: PaC02 > 45: toan hô hấp HC03 < 22: toan chuyển hóa - Kiềm: PaC02 < 35: kiềm hô hấp HC03 > 26: kiềm chuyển hóa
  • 58. Bước 2: nhận biết cái gì làm thay đổi pH
  • 59. 3. Nếu rối loạn tiên phát do hô hấp: Xác định cấp tính hay mãn tính dựa vào X= Δ pH/ Δ PaC02: - Toan hô hấp: X = 0,008: cấp 0,003 < X < 0,008: cấp trên nền mãn X = 0,003: mãn X > 0,008: có toan chuyển hóa phối hợp X < 0,003: có kiềm chuyển hóa phối hợp - Kiềm hô hấp: X = 0,008: cấp 0,003 < X < 0,008: cấp trên nền mãn X = 0,003: mãn X > 0,008: có kiềm chuyển hóa phối hợp X < 0,003: có toan chuyển hóa phối hợp
  • 60. 3bis. Nếu rối loạn tiên phát do chuyển hóa: Xem hô hấp có bù đủ hay không. - Toan chuyển hóa: Y= PaC02 dự đoán = 1.5× [HC03] + 8 (± 2) So sánh với PaC02 thật sự của bệnh nhân. Nếu PaC02 = Y: toan chuyển hóa có bù trừ. Nếu PaC02 > Y: có toan hô hấp phối hợp Nếu PaC02 < Y: có kiềm hô hấp phối hợp - Kiềm chuyển hóa: Y= PaC02 dự đoán = 0.7 × [HC03] + 21 (± 2) So sánh với PaC02 thật sự của bệnh nhân. Nếu PaC02 = Y: kiềm chuyển hóa có bù trừ. Nếu PaC02 > Y: có toan hô hấp phối hợp
  • 61. 4. Trường hợp toan chuyển hóa: Tính anion gap. Nếu anion gap tăng: xét Δ AG/ Δ HC03: < 1: Toan CH ↑ AG + Toan CH không ↑ AG 1- 2: Toan CH ↑ AG đơn thuần > 2: Toan CH ↑ AG + Kiềm chuyển hóa 5. Chẩn đoán nguyên nhân: Dựa vào bệnh sử, triệu chứng lâm sàng, khí máu động mạch và một số xét nghiệm hỗ trợ khác (Xem thêm bài Rối loạn Toan-Kiềm).
  • 62. Tài liệu tham khảo: 1/ Paul L. Marino. Chapter 28: Acid-base interpretations, p.561-576, The ICU Book, 3rd . Lippincott Williams & Wilkins 2006. 2/ Judith E. Tintinalli… [et al.]. Chapter 26: Blood gases: Pathophysiology and Interpretation, p.159- 167, Emergency Medicine, 6th. McGraw-Hill 2004. 3/ Kellum JA. Determinants of plasma acid-base balance. Crit Care Clin 2005; 21:329-346. 4/ Lê thị Tuyết Lan. Sổ tay hướng dẫn Phương pháp phân tích khí trong máu. NXB Y học 1999.
  • 63. Bài tập: 1/ Một bệnh nhân có PaC02 = 78 mmHg, pH = 7.2. HC03 theo tính toán là bao nhiêu? Phân tích kết quả KMĐM các trường hợp sau: 2/ pH 7.2 PaC02 55 Pa02 55 HC03 21 3/ pH 7.28 PaC02 60 HC03 27 4/ pH 7.56 PaC02 54 HC03 45 5/ pH 7.23 PaC02 10 HC03 5 Na 123 Cl 99
  • 64. Đáp án: 1/ 29.7 2/ Giảm oxy máu mức độ vừa và toan hỗn hợp. 3/ Toan hô hấp cấp trên nền mãn. 4/ Kiềm chuyển hóa đơn thuần. 5/ Toan chuyển hóa (Toan chuyển hóa tăng anion gap kèm toan chuyển không tăng anion gap) và kiềm hô hấp.
  • 65. 6. pH= 7,18 PCO2 = 80 HCO3 = 30 mEq/l Na = 135 Cl = 93 7. pH= 7,2 PaCO2 = 25 HCO3= 10 Na= 130 Cl= 80 8. pH = 7,31 PaCO2 = 10 HCO3 = 5 Na = 123 Cl = 99