3. - Thoái hoá protein và nitơ của acid amin
- Thoái hoá bộ khung carbon của acid amin
- Tổng hợp acid amin
- Chuyển acid amin thành các sản phẩm chuyên
biệt
CHUYỂN HOÁ PROTEIN
4. SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT CHUYỂN HOÁ PROTID
Protein thức ăn
Acid amin
Protein cơ thể Các sản phẩm
chứa nitơ khác
Bộ khung carbon NH4
+
Urea
Bài tiết
Acetyl CoA Pyruvate, sản phẩm
trung gian chu trình
acid citric
ATP Glucose
6. NHU CẦU PROTEIN CỦA CƠ THỂ
- Cơ thể cần 30 – 60 g/ngày (khoảng 1g/kg/ngày)
- Vai trò:
• Tổng hợp protein cấu trúc và chức năng: collagen,
myosin…
• Tổng hợp protein có hoạt tính sinh học: enzym,
hormon…
• Tổng hợp chất có hoạt tính sinh học: histamin,
serotonin…
• Cung cấp 12% tổng năng lượng cơ thể (ở động vật ăn
thịt 90%)
- Acid amin dư thừa (từ thức ăn) không được dự trữ
7. Suy dinh dưỡng năng lượng protein:
- Thể marasmus: suy kiệt tổng quát do thiếu cả năng lượng
và protein.
- Thể kwashiorkor: đặc trưng bằng phù, năng lượng nhập
vào đủ nhưng thiếu cả chất và lượng protein.
Thực tế thường gặp dạng trung gian của 2 thể này.
8. NGUỒN GỐC ACID AMIN TRONG CƠ THỂ
Acid amin ngoại sinh Acid amin nội sinh
9. TIÊU HOÁ VÀ HẤP THU PROTEIN
Tiêu hoá:
Proteinase (protease): là các peptidase thuỷ phân protein thành
peptid rồi thành acid amin tự do:
- Endopeptidase: cắt các liên kết peptid bên trong chuỗi: pepsin,
trypsin, chymotrypsin…, thường đặc hiệu cho acid amin
- Exopeptidase: cắt liên kết peptid ở đầu tận
• Aminopeptidase: đầu N tận
• Carboxypeptidase: đầu C tận
Hấp thu: Acid amin tự do
Niêm mạc ruột non
Tĩnh mạch cửa
Gan
Mô, tế bào
10. Tiêu hoá protein
Enzym tiêu hóa được tiết ra dưới dạng tiền enzym
(proenzym) không hoạt động. Khi được đưa vào ống
tiêu hoá, các tiền enzym sẽ được hoạt hóa thành
dạng hoạt động.
11. Tiêu hoá protein
Enzym có tính đặc hiệu, chỉ cắt những liên kết nhất
định
Trypsin: Cắt liên kết peptid trước Arg hay Lys.
Chymotrypsin : Cắt liên kết peptid sau Phe, Trp, Tyr.
Cắt chậm hơn sau Asn, His, Met hay Leu.
Elastase: Cắt LK peptid sau Ala, Gly, Ser, hoặc Val.
Tại đường tiêu hoá:
-Protein cầu (động vật) được thủy phân hoàn toàn.
- Protein sợi (collagen, keratin) được tiêu hóa một phần.
- Protein ngũ cốc được tiêu hóa không hoàn toàn (do lớp
cellulose).
12. VÒNG LUÂN CHUYỂN PROTEIN
Protein cơ thể
Acid amin
Thoái hoá
protein
Tái sử dụng để
tổng hợp protein
Thoái hoá
Ở người lớn, 1-2% tổng lượng protein cơ thể thoái hoá
mỗi ngày (chủ yếu từ cơ), tạo acid amin tự do:
- 75-80% được tái sử dụng để tổng hợp protein mới
- 20-25% tạo urea
Protein tế bào luôn được đổi mới. Quá trình thoái hoá
protein tế bào nhờ enzym catepsin A, B, C… trong
lysosom của tế bào
13. Cân bằng nitơ (nitrogen balance)
Ở người trưởng thành, khối protein ổn
định do lượng protein tổng hợp và protein
thoái hoá liên tục và cân bằng.
14. CÂN BẰNG NITƠ
Là sự khác biệt giữa tổng lượng nitơ nhập và tổng
lượng nitơ mất qua phân, nước tiểu và mồ hôi.
- Dương: nhập > xuất. VD: trẻ nhỏ đang phát triển, phụ
nữ có thai, người bệnh hồi phục.
- Âm: nhập < xuất. VD: người già, sau phẫu thuật, ung
thư tiến triển, ăn không đủ.
Người lớn bình thường: nhập = xuất
16. SẢN PHẨM CỦA THOÁI HOÁ NITƠ Ở
ĐỘNG VẬT
- ammonia
- acid uric
- urea
Ưu thế ammonia: cá xương (Teleostei) (thải nhờ trao đổi
liên tục với môi trường nước)
Ưu thế acid uric: chim (cần giữ nước, giữ trọng lượng
thấp)
Ưu thế urea: người (tan nhiều trong nước, không độc)
17. Acid α-amin Acid α-ceto
α-Cetoglutarate L-Glutamate
NH3 CO2
Urea
Dòng di chuyển của nitơ trong dị hoá acid amin
(Sinh tổng hợp urea)
Chuyển amin
Khử amin
oxi hoá
Chu trình urea
18. CHUYỂN AMIN
↔transaminase
(vitamin B6)
Mô động vật: 2 enzyme phổ biến nhất và hoạt động mạnh nhất là
glutamate oxaloacetate transaminase (GOT) và glutamate pyruvate
transaminase (GPT)
α-Cetoglutarate
Pyruvate
Alanine
Glutamate
Aspartate
Oxaloacetate
GPT GOT
19. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG CHUYỂN AMIN
Pyridoxal phosphate đóng vai trò giữ gốc amin tạm thời cho cơ chất kế tiếp (acid ceto)
(vit B6)
21. GOT, GPT - Ứng dụng lâm sàng
Xác định hoạt độ transaminase SGOT (AST) và
SGPT (ALT) và chỉ số GOT/GPT (De Ritis) trong
các bệnh lý tim, gan hay cơ vân…
GOT và GPT là các enzym nội bào, bình thường
trong huyết thanh < 40 UI/l.
Xét nghiệm tránh vỡ hồng cầu.
Nhồi máu cơ tim: chủ yếu tăng GOT, chỉ số
GOT/GPT > 1, tăng gấp 2-25 lần, tăng sớm, cao
nhất từ 16-48 giờ.
Viêm gan siêu vi: tăng cả GPT và GOT; GPT
tăng nhiều GOT/GPT < 1, tăng gấp trăm lần,
sớm trước vàng da, tăng kéo dài, chuyển thành
mạn tính.
22. KHỬ AMIN OXY HOÁ
NAD(P)+
NAD(P)H,H+
L-Glutamate α-Cetoglutarat
NH3
L-glutamate
dehydrogenase
L-glutamate dehydrogenase: trung tâm của chuyển hoá nitơ, 75% nitơ của
protein ăn vào chuyển hoá theo con đường glutamate
23. Amino acid oxidase: mô gan, thận
Flavin Flavin+H2
H2O2 O2
H2O
Acid α-amin [Acid α-imin]
1/2O2
Acid α-ceto
H2O
NH3
Amino acid oxidase
Catalase
KHỬ AMIN OXY HOÁ
CH−NH2 C=NH C=O
Tách nhóm amin ra khỏi aa dưới dạnh NH3
Ở pH 7,3, duy nhất chỉ có L glutamate dehydrogenase (L.glu. DH) có CoE là
NAD+ có khả năng khử amin trực tiếp của L. Glutamate một cách dễ dàng.
Gồm 2 giai đoạn xảy ra ở ty thể * Giai đoạn 1: Khử hydro nhờ dehydrogenase (DH)
* Giai đoạn 2: Thủy phân tự phát
25. CHUYỂN – KHỬ AMIN
Hầu hết các transaminase có cùng cơ chất và sản phẩm (glutamate
và cetoglutarate) với glutamine dehydrogenase phối hợp giữa
phản ứng chuyển và khử amin để bài tiết nitơ cho từng acid amin.
Quá trình này cho thấy vai trò trung tâm của glutamate trong kiểm
soát chuyển hoá nitơ.
26. LIÊN QUAN GIỮA KHỬ AMIN VÀ CHUYỂN
AMIN :
-Các enzym khử amin oxyhóa của các acid amin hoạt
động yếu ở pH 7,3 ngọai trừ L glutamate dehydrogenase
(L.glu. DH) có CoE là NAD+ .
-Các enzym Transaminase của các acid amin lại phổ
biến và hoạt động mạnh đặc biệt Glutamate amin
Transferase.
- Nên hầu hết các aa được khử amin gián tiếp thông qua
hệ thống chuyển amin nhờ α CG làm chất trung gian.
30. Chuyên chở NH3
NH3:
Nội sinh: Khử amin oxy hoá các acid amin
Thoái hoá base nitơ
Ngoại sinh: vi khuẩn có enzym thuỷ phân protein trong
ruột (NH3/TM cứa > NH3/tuần hoàn 5-10 lần)
glutamine:
Không độc, không mang điện tích, nên dễ vận chuyển
qua màng.
Là chất vận chuyển NH4
+ chủ yếu/máu
Nguồn cung cấp nhóm amin cho tổng hợp acid amin
31. TỔNG HỢP glutamine
Mg2+
- Chuyên chở NH3 trong máu. NH3 tự do trong máu: 1-2 mg/l
- Là cơ chế khử độc NH3 chủ yếu của não (tạo urea không
đóng vai trò quan trọng). Nhưng nếu NH3 máu cao không
đủ glutamate não tổng hợp glutamate từ α-cetoglutarat
kiệt quệ các chất trung gian trong chu trình acid citric.
Glutamine
synthetase
32. VẬN CHUYỂN glutamine TRONG MÁU
Acid amin
NH3
glutamine
(60-100 mg/l)
NH3 tự do
(1-2 mg/l)
Acid
glutamicNH3 NH3
Urea NH4Cl
Nước tiểu
MÔ
MÁU
GAN THẬN
33. Tại gan và thận
Tại gan, NH4
+ phóng thích từ glutamin sẽ được tổng hợp thành urea và đào
thải ra nước tiểu.
Tại thận, thuỷ phân glutamine cho NH4
+ tạo muối amon và đào thải theo nước
tiểu, giúp thải H+ thăng bằng acid-base.
Thuỷ phân glutamine/thận tăng trong
toan máu
Thuỷ phân glutamine/thận giảm trong
kiềm máu
34. Alanin vận chuyển NH4
+ ở mô có cường độ hoạt động mạnh là cơ về gan
(chu trình Glucose-Alanin)
35. Alanine đóng vai trò là acid amin quan trọng trong tân tạo đường.
36. ỨNG DỤNG
NH3 tăng trong máu gây :
Giảm pH máu.
Tổn thương tế bào thần kinh
NH3 qua hàng rào máu não, kết hợp glutamate tạo glutamine
gây giảm α keto glutarat của não, dẫn tới giảm oxaloacetat, ảnh
hưởng đến chu trình Krebs, thiếu năng lượng cho não, tổn
thương tế bào.
Tăng glutamine trong não, giảm dự trữ glutamate (glu cần thiết
cho tạo các neurotransmitter như γ-aminobutyrat (GABA)).
Tăng glutamine não, thay đổi chất gây thẩm thấu trong tế bào
hạch glial, gây phù não.
37. NH3 tăng trong trường hợp:
- Suy tế bào gan nặng: xơ gan giai đoạn
cuối, nhiễm độc, nhiễm virus gây hoại tử
cấp..
- Nối thông cửa chủ
- Di truyền do thiếu enzym của chu trình
urea
38. Chu trình Urea
Chu trình Ornithin
1932, Hans Krebs
Chủ yếu xảy ra ở gan
5 giai đoạn (1, 2: xảy ra trong ty thể
3, 4, 5: trong bào tương)
N-acetyl glutamate có vai trò điều hoà dị
lập thể dương.
43. Phương trình tổng quát:
CO2 + NH4
+ + 3ATP + Asp + 2H2O Urea + 2ADP + 2Pi + AMP + PPi + fumarate
44. RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ LIÊN QUAN ĐẾN
CHU TRÌNH UREA
Tăng ammonia máu type 1: thiếu carbamoyl phosphate synthetase
Tăng ammonia máu type 2: thiếu ornithine transcarbamoylase
Tăng citrulline máu: thiếu arginosuccinate synthetase
Tăng acid arginosuccinic máu và nước tiểu: thiếu arginosuccinase
Tăng arginine máu: thiếu arginase trong hồng cầu
Triệu chứng của các bệnh lý di truyền do khiếm khuyết một trong các
enzym của chu trình urea thường xuất hiện ngay sau sinh gồm co giật,
rối loạn vận động, lơ mơ, bú kém, thậm chí hôn mê hay tử vong nếu
không được phát hiện. Nặng nhất là khiếm khuyết carbamoyl
phosphate synthetase.
46. Điều hoà chu trình Urea
Dài hạn: thay đổi chế độ ăn protein
Lượng protein cao, nồng độ enzym tăng.
Khi chế độ ăn protein cân bằng, lượng enzym giảm.
Khi đói kéo dài, tăng phân huỷ protein, enzym lại tăng
Ngắn hạn: N-acetylglutamate là chất dị lập thể dương của
CPS I.
N-acetylglutamate ổn định là nhờ acetyl CoA, glutamate, và
arginin
Acetyl CoA + glutamate → N-acetylglutamate + CoA
(Arginin là chất dị lập thể (+) của N-acetylglutamate
synthetase)
N-acetylglutamate synthetase
47. Urea-ứng dụng lâm sàng
Urea là sản phầm thoái hoá chủ yếu từ protein, được tạo
thành từ NH3 và chủ yếu ở gan.
Khả năng tạo urea của gan rất lớn (tổn thương 2/3, khả
năng tạo urea vẫn bình thường).
Urea được tạo ra, vào máu, lọc ở thận và thải ra nước tiểu.
Bình thường:
Urea máu: 3,5 – 7 mmol/l
(0,2 - 0,4 g/l)
BUN (blood urea nitrogen)
Tăng hay giảm urea có liên quan một số tình trạng bệnh lý.