HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
Bo Truyen Xich
1. Trường ĐH Giao Thông Vận Tải TP.Hồ Chí Minh Khoa: Cơ Khí Môn:Chi Tiết Máy Nhóm thực hiện:Co08 - Nguyễn Lữ Phi Châu - Nguyễn Văn Đồng Hưng * - Nguyễn Duy Khanh - Nguyễn Thanh Liêm - Lê Văn Liêm *
3. 1.1 Cấu tạo chính và nguyên lý làm việc của bộ truyền xích C ấ u t ạ o chính c ủ a b ộ truy ề n xích g ồ m: đĩ a d ẫ n 1, đĩ a b ị d ẫ n 2 và xích 3 (hình 4.1). Ngoài ra, có th ể có thêm b ộ ph ậ n c ă ng xích, b ộ ph ậ n bôi tr ơ n, h ộ p che. Có khi dùng m ộ t xích để truy ề n độ ng t ừ m ộ t đĩ a d ẫ n sang nhi ề u đĩ a b ị d ẫ n (hình 4.2). a.Cấu Tạo:
4.
5. Bộ phận căn xích Các trục của bộ truyền xích có thể song song nhau, có thể trong bộ truyền có nhiều bánh xích bị dẫn. Ngoài ra trong bộ truyền xích có thể có bộ phận căng xích, bộ phận che chắn và bộ phận bôi trơn. 1. Khái niệm chung Bộ phận che chắn
6.
7. 2. Nh ượ c đ i ể m Nhanh mòn b ả n l ề , nh ấ t là khi bôi tr ơ n không t ố t và làm vi ệ c ở n ơ i nhi ề u b ụ i; V ậ n t ố c t ứ c th ờ i c ủ a xích và đĩ a b ị d ẫ n không ổ n đị nh nh ấ t là khi s ố r ă ng c ủ a đĩ a xích nh ỏ ; Có ti ế ng ồ n khi làm vi ệ c do va đậ p khi vào kh ớ p nên h ạ n ch ế s ử d ụ ng ở b ộ truy ề n ở t ố c độ cao; C ầ n bôi tr ơ n và đ i ề u ch ỉ nh s ứ c c ă ng xích.
8.
9.
10. a.Xích ống con lăn Má xích trong Má xích ngoài Chốt xích Con lăn Ống lót
19. 3.2 Số răng đĩa xích Thông thường Z1 < Z2, nếu số răng nhỏ thì xích mau bị mòn (vì góc xoay bản lề lớn) và làm tăng tải trọng động cũng như va đập. Do đó, ta hạn chế số răng nhỏ nhất. Thông thường, khi v>= 2m/s . thì zmin >= 19, khi v<= 2m/s. thì zmin = 11…15. Trong thiết kế có thể tính theo công thức: z1 = 29 – 2i
20. 3.2 Số răng đĩa xích Số răng đĩa xích nên lấy theo số lẻ.tuy nhiên trong thực tế người ta sử dụng số răng chẵn. z max <= 100 - 120 (xích con lăn). z max <= 120..140 (xích răng), Để tránh tuôn xích khi xích mòn, phải hạn chế số răng lớn nhất.
21. 3.3 Khoảng cách trục A -Khoảng cách trục (A): khoảng cách giữa hai tâm của hai đĩa xích. Nó có ảnh hưởng tới góc ôm của xích và sự va đập của bộ truyền. -Khi xác định khoảng cách trục phải căn cứ vào điều kiện góc ôm a V ớ i, d e1 , d e2 : đườ ng kính vòng đỉ nh c ủ a đĩ a xích d ẫ n và b ị d ẫ n. Khi i ≤ 3 thì Khi i ≥3 thì
22.
23. 3.4 Số mắc xích X L ư u ý : Nên quy tròn s ố m ắ c xích X thành s ố nguyên. - Sau khi tính s ố m ắ c xích, ph ả i tính chính xác l ạ i kho ả ng cách tr ụ c b ằ ng công th ứ c: Để nhánh xích b ị d ẫ n không quá c ă ng, ph ả i gi ả m kho ả ng cách tr ụ c m ộ t l ượ ng: ∆ A=(0,002÷0,004)A